'
Câu 1: Số đồng phân cấu tạo của peptit có 4 mắt xích được tạo thành từ 4 amino axit khác nhau là
D. 12.
Câu 3: Cho một loại protein chứa 0,32% lưu huỳnh về khối lượng. Giả sử trong phân tử chỉ chứa 2 nguyên tử S, phân tử khối của loại protein đó là
D. 1000.
Câu 4: Cho pentapeptit:
$H_{2}N – [CH_{2}]_{5} – CH(COOH) – NH – CO – CH_{2} – NH – CO – CH(C_{2}H_{5}) – NH – CO – CH(CH_{3})NH – CO – CH_{2} – NH_{2}$.
Amino axit đuôi C của pentapeptit trên là
Câu 5: Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là:
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit mạch hở X (được tạơ nên từ hai a-amino axit có cùng công thức dạng $H_{2}NC_{x}H_{y}COOH)$ bằng dung dịch NaOH dư, thu được 19,14 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 13,02 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Câu 7: Khi thủy tripeptit $H_{2}N – CH(CH_{3})CO – NH – CH_{2} – CO – NH – CH_{2} – COOH$ sẽ tạo ra các amino axit
Câu 8: Tên gọi của peptit $HOOC – CH(CH_{3}) – NH – CO – CH_{2} – NH_{2}$ là
Câu 9: Protein được cấu tạo từ
D. Các gốc amino axit có thể cho thêm các thành phần “ phi protein ” như axit nucleic, gluxit, lipit.
Câu 10: Dung dịch protein không bị đông tụ khi
Câu 11: Mạch protein có bao nhiêu dạng cấu trúc?
D. 6.
Câu 12: Có 4 dung dịch: $CH_{3}COOH$, glixerol, hồ tinh bột, lòng trắng trứng. Dùng dung dịch $HNO_{3}$ đặc nhỏ vào các dung dịch trên, nhận ra được
D. Axit $CH_{3}COOH$.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 14: Khi cho hỗn hợp $CuSO_{4}$ và NaOH vào dung dịch abumin thì hiện tượng đúng xảy ra là:
Câu 15: Khi thực hiện phản ứng thủy phân không hoàn toàn một hexapeptit (X) thì thu được các đipeptit và tripeptit sau: A – D, C – B, D – C, B – E, và B – E – F.
Trật tự sắp xếp của các amino axit trong (X) là
Câu 16: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Gly, thu được tối đa bao nhiêu đipeptit mạch hở chứa Gly ?
D. 4
Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của xúc tác enzim?
Câu 18: So sánh đúng về độ tan trong nước của protein dạng sợi và protein dạng ầu là:
Câu 19: Thủy phân hoàn toàn 200 g hỗn hợp gồm tơ tằm và lông cừu thu được 41,7g glyxin. Phần trăm khối lượng của glyxin trong tơ tằm và lông cừu tương ứng là 43,6% và 6,6%. Thành phần % khối lượng tương ứng của tơ tằm, lông cừu trong hỗn hợp ban đầu là
Câu 20: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?
C. $H_{2}N-CH_{2}-CH_{2}-CO-NH-CH_{2}-CH_{2}-COOH$.
D. $H_{2}N-CH_{2}-CH_{2}-CO-CH_{2}-COOH$.