'
=>Tính chất vật chung của kim loại do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.
Tính chất hoá học chung là tính khử.
M → Mn+ +ne (1 ≤ n ≤ 3)
1. Tác dụng với phi kim
2. Tác dụng với dung dịch axit
Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Ví dụ: 3Cu + HNO3 loãng → 3CuSO4 + 2NO↑ + 4H2O
3. Tác dụng với nước: kim loại nhóm IA và IIA
Ví dụ: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
4. Tác dụng với dung dịch muối
Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Câu 1.(Trang 88 SGK)
Giải thích vì sao kim loại đều có tính vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim.
Câu 2.(Trang 88 SGK)
Tính chất hoá học cơ bản của kim loại là gì và vì sao kim loại lại có tính chất đó?
Câu 3.(Trang 88 SGK)
Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thuỷ ngân.
A. Bột sắt.
B. Bột lưu huỳnh.
C. Bột than.
D. Nước.
Câu 4.(Trang 89 SGK)
Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Hãy giói thiệu một phương pháp hoá học đơn giản để có thể loại được tạp chất.
Câu 5.(Trang 89 SGK)
Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4(đặc nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 6.(Trang 89 SGK)
Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Al và Fe (trong đó số mol Al gấp đôi Fe) vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 33,95 gam
B. 35,20 gam
C. 39,35 gam
D. 35,39 gam
Câu 7.(Trang 89 SGK) Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hoá của các nguyên tử và ion trong hai trường hợp sau đây:
a) Fe, Fe2+, Fe3+, Zn, Zn2+, Ni, Ni2+, H, H+, Hg, Hg2+, Ag, Ag+.
b) Cl, Cl-, Br, Br-, F, F-, I, I-.
Câu 8.(Trang 89 SGK) Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi
A. cấu tạo mạng tinh thể của kim loại
B. khối lượng riêng của kim loại
C. tính chất của kim loại
D. các electron tự do trong tinh thể kim loại