'
1. Khái niệm
$S(O;r)$ |
2. Điểm nằm trong và ngoài mặt cầu. Khối cầu
Cho $S(O;r)$ và A là điểm bất kì trong không gian.
==> Kết luận:
3. Cách biểu diễn mặt cầu
4. Đường kinh tuyến và vĩ tuyến của mặt cầu
Cho $S(O;r)$ và mặt phẳng (P). H là hình chiếu vuông góc của O lên (P).
=>$h=OH$ là khoảng cách từ O tới (P).
1. Khi $h>r$
Với M là một điểm bất kì trên (P) => $OM \geq OH$
=> $OM >r$ hay $\forall M \in (P)$.
==> Kết luận: (P) không cắt $S(O;r)$.
2. Khi $h=r$
3. Khi $h<r$
Ta có: $r'=\sqrt{r^{2}-h^{2}}=MH$
=> $M \in (P)$.
=> Giao tuyến của (P) và $S(O;r)$ là đường tròn tâm O bán kính $r$. ( gọi là đường tròn lớn ).
Cho $S(O;r)$ và đường thẳng $\Delta $. H là hình chiếu vuông góc của tâm O trên $\Delta $ và $d= OH$ là khoảng cách từ O tới $\Delta $.
1. Khi $d>r$
$\Delta $ không cắt $S(O;r)$.
=> $M\forall M \in \Delta$ đều nằm ngoài $S(O;r)$.
2. Khi $d=r$
3. Khi $d<r$
Ta có: $\Delta $ cắt $S(O;r)$ tại hai điểm M và N.
=> Hai điểm M và N là giao điểm của $\Delta $ với đường tròn giao tuyến của $S(O;r)$ và mặt phẳng $(O,\Delta )$.
Đặc biệt:
=> AB là đường kính của mặt cầu.
$S=4\prod r^{2}$ |
$V=\frac{4}{3}\prod r^{3}$ |
Câu 1: Trang 49 - sgk hình học 12
Tìm tập hợp tất cả các điểm M trong không gian luôn luôn nhìn một đoạn thẳng AB cố định dưới một góc vuông.
Câu 2: Trang 49 - sgk hình học 12
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a. Hãy xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đó.
Câu 3: Trang 49 - sgk hình học 12
Tìm tập hợp tâm các mặt cầu luôn chứa một đường tròn cố định cho trước.
Câu 4: Trang 49 - sgk hình học 12
Tìm tập hợp tâm các mặt cầu luôn cùng tiếp xúc với ba cạnh của một tam giác cho trước.
Câu 5: Trang 49 - sgk hình học 12
Từ một điểm M nằm ngoài mặt cầu (O; R), vẽ hai đường thẳng cắt mặt cầu lần lượt tại A, B và C, D.
a) Chứng minh rằng MA.MB = MC.MD
b) Gọi MO = d. Tính MA.MB theo R và d.
Câu 6: Trang 49 - sgk hình học 12
Cho mặt cầu (O; R) tiếp xúc với mặt phẳng (P) tại I. Gọi M là một điểm nằm trên mặt cầu nhưng không phải là điểm đối xứng với I qua tâm O. Từ M ta kẻ hai tiếp tuyến của mặt cầu cắt (P) tại A và B.
Chứng minh rằng: $\widehat{AMB}=\widehat{AIB}$.
Câu 7: Trang 49 - sgk hình học 12
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AA' = a, AB = b, AD = c.
a) Hãy xác định tâm và bán kính của mặt cầu đi qua 8 đỉnh của hình hộp đó.
b) Tính bán kính của đường tròn là giao tuyến của mp(ABCD) với mặt cầu trên.
Câu 8: Trang 49 - sgk hình học 12
Chứng minh rằng nếu có một mặt cầu tiếp xúc với 6 cạnh của một hình tứ diện thì tổng các cặp cạnh đối diện của tứ diện bằng nhau.
Câu 9: Trang 49 - sgk hình học 12
Cho một điểm A cố định và một đường thẳng a cố định không đi qua A. Gọi O là một điểm thay đổi trên a.
Chứng minh rằng các mặt cầu tâm O bán kính r = OA luôn luôn đi qua một đường tròn cố định.
Câu 10: Trang 49 - sgk hình học 12
Cho hình chóp S.ABC có bốn đỉnh đều nằm trên một mặt cầu, SA = a, SB = b, SC = c và ba cạnh SA, SB, SC đôi một vuông góc.
Tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu được tạo nên bởi mặt cầu đó.