'
Kim loại kiềm:
M → M+ + e
2MX →(đk: đpnc) 2M + X2
Kim loại kiềm thổ:
M → M2+ + 2e
NaOH → Na+ + OH-
NaHCO3 tác dụng với axit và với kiềm
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Tùy theo lượng kết tinh trong tinh thể ta có:
Khái niệm: Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.
Phân loại:
Cách làm mềm nước cứng
Câu 1. (Trang 132 SGK )
Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với dung dịch axit HCl thu được 4,15 gam hỗn hợp muối clorua. khối lượng của mỗi muối hiđrôxit trong hỗn hợp lần lượt là
A. 1,17 gam và 2,98 gam.
B. 1,12 gam và 1,6 gam.
C. 1,12 gam và 1,92 gam.
D. 0,8 gam và 2,24 gam.
Câu 2. (Trang 132 SGK )
Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là
A.10 gam.
B. 15 gam.
C. 20 gam.
D. 25 gam.
Câu 3. (Trang 132 SGK )
Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu?
A. NaCl;
B. H2SO4;
C. Na2CO3;
D. HCl.
Câu 4. (Trang 132 SGK )
Có 28,1 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 trong đó MgCO3 chiếm a% khối lượng. Cho hỗn hợp trên tác dụng hết dụng với dung dịch axit HCl để lấy khí CO2 rồi đem sục vào dung dịch có chứa 0,2 mol Ca(OH)2 được kết tủa b. Tính a để kết B thu được là lớn nhất.
Câu 5. (Trang 132 SGK)
Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Ca?
A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn;
B. Điện phân CaCl2 nóng chảy;
C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao;
D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2.
Câu 6. (Trang 132 SGK)
Sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại mang đun nóng thu thêm được 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là
A. 0,05 mol.
B. 0,06 mol.
C. 0,07 mol.
D. 0,08 mol.