'

Project Unit 3: The Green Movement

Theo dõi 1.edu.vn trên
Project Unit 3: The Green Movement
Mục lục
Phần Project bạn học sẽ thực hiện khảo sát về xu hướng sống xanh trong lớp và đưa ra các giải pháp để sống xanh, sạch và thân thiện với môi trường hơn. Phần này giúp bạn học rèn luyện từ vựng và ngữ pháp đã học. Dưới đây là phần gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

Project – Unit 3:

1. Do a survey. Find out: (Làm một cuộc khảo sát. Tìm ra:)

  1. how many students in your class have chosen a green lifestyle (bao nhiêu học sinh trong lớp học của bạn đã chọn được lối sống xanh)
  2. what they often do (những gì họ thường làm)
  3. why they think their activities are environmentally friendly (tại sao họ nghĩ rằng hoạt động của họ thân thiện môi trường)
  4. You can use the following questionnaire: (Bạn có thể sử dụng câu hỏi sau đây)
  5. How green are you? (Bạn xanh như thế nào?)
  • Purchase certified organic food and drinks. (Mua thực phẩm hữu cơ được kiểm chứng và thức uống)
  • Buy reusable products. (Mua các sản phẩm tái sử dụng)
  • Refuse plastic bags when shopping. (Từ chối túi nilon khi đi mua sắm)
  • Walk to school at least twice a week. (Đi bộ đến trường ít nhất hai lần một tuần)
  • Turn off the lights when leaving home. (Tắt đèn khi ra khỏi nhà)
  • Call a plumber to fix dripping water pipes and taps. (Gọi một thợ sửa ống nước để sửa chữa nhỏ giọt ống nước và vòi nước)
  • Take part in tree-planting events. (Tham gia vào các sự kiện trồng cây.)
  • Use electronic files and avoid printing out documents. (Sử dụng tập tin điện tử và tránh in tài liệu.)
  • Use solar energy calculators, watches and other accessories. (Sử dụng máy tính năng lượng mặt trời, đồng hồ và các phụ kiện khác.)
  • Encourage friends and relatives to join green activities. (Khuyến khích bạn bè và người thân tham gia các hoạt động xanh.)

2. Report your findings to your class. (Báo cáo kết quả với lớp của bạn.)

Giải:

According to my survey, there are 97 percent our class have chosen a green lifestyle. They often buy reusable products, refuse plastic bags when shopping, turn off the lights when leaving home, call a plumber to fix dripping water pipes and taps, take part in tree-planting events, use electronic files and avoid printing out documents. They always purchase certified organic food and drinks, encourage friends and relatives to join green activities, and so on...

Dịch: 

Theo khảo sát của tôi, có 97% lớp chúng ta có lựa chọn lối sống xanh. Họ thường mua các sản phẩm tái sử dụng, từ chối túi nilon khi đi mua sắm, tắt đèn khi ra khỏi nhà, gọi thợ sửa ống nước để sửa chữa ống nước và vòi nước nhỏ giọt, tham gia vào các sự kiện trồng cây, sử dụng các tập tin điện tử và tránh in tài liệu. Họ luôn luôn mua thực phẩm hữu cơ và thức uống được kiểm chứng, khuyến khích bạn bè và người thân tham gia các hoạt động xanh, và vân vân...