'

Reading Unit 10 : Endangered Species

Theo dõi 1.edu.vn trên
Reading Unit 10 : Endangered Species
Mục lục
Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần Reading về chủ đề Endangered Species (Các loài bị lâm nguy), một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 12. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.
While you read

Before you read (Trước khi bạn đọc)

Work in pairs. Look at the pictures and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào các bức tranh và trả lời các câu hỏi.)

  • a) tortoise: rùa
  • b) rhinoceros: tê giác
  • c) monkey: con khỉ
  • d) elephants: con voi
  • e) leopard: con báo
  • f) frog: ếch nhái
  • g) mosquito: muỗi
  • h) parrot: con vẹt

1. Which of the animals and insects below can be found in Vietnam? (Loài động vật và côn trùng nào dưới đây có thể tìm thấy ở Việt Nam?)

=> All of these animals and insects except for leopards can be found in Vietnam. (Tất cả các loài động vật và côn trùng trừ báo có thể tìm thấy ở Việt Nam.)

2. Which of them is/are in danger of becoming extinct? (Loài nào trong số chúng đang có nguy cơ tuyệt chủng?)

=> I think rhinoceros is in danger of extinction. (Tôi nghĩ tê giác đang có nguy cơ tuyệt chủng.)

While you read (Trong khi bạn đọc)

Read the text then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn sau đó làm bài tập theo sau.)

Các loài đang gặp nguy hiểm là các loài động thực vật đang có nguy cơ bị tuyệt chủng. Hơn 8 300 loài thực vật và 7 200 loài động vật trên trái đất có nguy cơ tuyệt chủng, và thêm hàng ngàn loài bị tuyệt chủng mỗi năm trước khi các nhà sinh vật học có thể nhận biết chúng.

Nguyên nhân chủ yếu gây tuyệt chủng các giống loài là do sự tàn phá môi trường sống, việc khai thác nhằm mục đích thương mại và sự ô nhiễm. Việc tháo nước khỏi các vùng đầm lầy, nạn phá rừng, sự đô thị hóa cùng việc xây dựng đường sá và đập nước đã hủy hoại hoặc làm tổn hại nghiêm trọng môi trường tự nhiên. Từ đầu thế kỷ 17, việc săn bắn động vật làm thực phẩm và các sản phẩm khác để phục vụ cho mục đích thương mại đã làm giảm đáng kể số lượng các loài quý hiếm trên thế giới. Hóa chất độc hại trong đất và không khí, nước ô nhiễm và nhiệt độ nước tăng cao đã đẩy nhiều loài đến bờ vực tuyệt chủng.

Sự tuyệt chủng của các loài động thực vật sẽ gây tổn hại đến hệ sinh thái. Đối với chúng ta, việc giữ gìn hệ sinh thái quan trọng về nhiều mặt. Thí dụ, nhờ sự đa các chủng loài mà con người có thực phẩm, không khí và nước sạch, đất màu mỡ để trồng trọt. Ngoài ra, chúng ta còn hưởng thụ được nhiều lợi ích từ nhiều loại thuốc và sản phẩm khác mà hệ sinh thái mang lại.

Người ta đã có nhiều nỗ lực bảo tồn nhằm bảo vệ những giống loài có nguy cơ tuyệt chủng. Sách Đỏ - danh sách thế giới về các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và dễ bị nguy hại - đã được giới thiệu nhằm nâng cao nhận thức của con người về sự cần thiết bảo tồn môi trường thiên nhiên. Chính phủ các nước đã ban hành các đạo luật ngăn cấm việc buôn bán và săn bắt bừa bãi động vật hoang dã nhằm bảo vệ các loài này. Nhiều khu bảo tồn động thực vật hoang dã đã được thành lập để nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng có cơ may sống sót và phát triển.

Task 1. The nouns in column A all appear in the passage. Match each of them with a suitable definition in column B. (Các danh từ ở cột A đều có mặt trong đoạn văn. Ghép mỗi từ với định nghĩa thích hợp ở cột B.)

  • 1. c => extinction (tuyệt chủng) :  a situation in which a plant, an animal, a way of life, etc. stops existing
  • 2. d => habitat (môi trường sống) : the natural environment in which a plant or animal lives
  • 3. a => biodiversity (đa dạng sinh học) : the existence of a large number of different kinds of animals and plants which make a balanced environment
  • 4. b => conservation (sự bảo tồn) :  the act of preventing something from being lost, wasted, damaged or destroyed

Task 2. Choose A, B, C or D to complete the following sentences about the reading passage. (Chọn A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau về bài đọc.)

  • 1. D : The number of species around the globe threatened with extinction is over 15000. (Số lượng loài trên thế giới bị đe dọa tuyệt chủng là hơn 15000 loài.
  • 2. B : Which of the following is NOT mentioned as a primary cause of species extinction? – natural selection (Cái nào dưới đây không được đề cập như là nguyên nhân hàng đầu sự của tuyệt chủng các loài? – Sự chọn lọc tự nhiên.)
  • 3. A : The Red List is a special book that provides names of vulnerable and endangered animals. (Sách đỏ là quyển sách đặc biệt cung cấp tên của những loài đang vật có nguy cơ tuyệt chủng và dễ bị nguy hại.)
  • 4. A : The development of wildlife habitat reserves helps save a large number of endangered species. (Sự phát triển của việc bảo tồn môi trường sống hoang dã đã giúp cứu số lượng lớn các loài có nguy cơ tuyệt chủng.)
  • 5. B : The best title for the passage is endangered species and their benefits. (Tiêu đề phù hợp nhất cho bài văn là Các loài có nguy cơ tuyệt chủng và những lợi ích của chúng.)

Task 3. Find evidence in the passage to support these statements. (Tìm những chứng cứ ở đoạn văn để hỗ trợ những phát biểu này.)

  • 1. Pollution is one of the main causes of species extinction. (Ô nhiễm là một trong những nguyên nhân chính của sự tuyệt chủng các loài.) => câu 1 đoạn 2
  • 2. Species diversity has provided humans with so many essential things. (Sự đa dạng về loài mang lại cho con người rất nhiều lợi ích.) => đoạn 3
  • 3. There are a number of ways to help save endangered species. (Có nhiều cách để bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng.) => đoạn 4

After you read (Sau khi bạn đọc)

Work in pairs. Summarize the reading passage by writing ONE sentence for each paragraph. (Làm việc theo cặp. Tóm tắt đoạn văn bằng cách viết MỘT câu cho từng đoạn văn.)

Paragragh 1: Over fifteen thousand plant and animal species around the globe are threatened with extinction. (Hơn 15 nghìn loài động thực vật quanh Trái Đất bị đe dọa với nguy cơ bị tuyệt chủng.)

Paragraph 2: The main causes of species extinction are habitat destruction, commercial exploitation and pollution. (Nguyên nhân chính của sự tuyệt chủng các loài là sự phá hủy môi trường sống, sự khai thác thương mại và ô nhiễm.)

Paragraph 3: Biodiversity is important for humans since it provides food, clean water, air, fertile soil, many medicines and other products. (Đa dạng sinh thái quan trọng đối với con người vì nó cung cấp thức ăn, nước sạch, không khí, đất, thuốc và nhiều sản phẩm khác.)

Paragraph 4: Different efforts have been made to save and conserve endangered species. (Nhiều nỗ lực khác nhau đã được thực hiện để cứu lấy và bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng.)