'

Trắc nghiệm địa lí 12 bài 36 vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ (P3)

Theo dõi 1.edu.vn trên
Trắc nghiệm địa lí 12 bài 36 vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ (P3)
Mục lục
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 12 bài 36 vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ (P3). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Ngành sản xuất được coi là ngành kinh tế mũi nhọn của Duyên hải Nam Trung Bộ là:

  • A. Kinh tế biển.                     
  •  B. Chăn nuôi gia súc lớn và gia cầm.
  • C. Khai thác và chế biến gỗ lâm sản.               
  • D. Cây công nghiệp hàng năm.

Câu 2: Hướng phát triển ngành chăn nuôi bò ở Duyên hải Nam Trung Bộ là :

  • A. Bò sinh sản và cày kéo.
  • B. Bò cày kéo và lấy thịt.
  • C. Bò lấy thịt và sữa.
  • D. Bò sinh sản, cày kéo và lấy thịt.

Câu 3: Hoạt động khai thác thuỷ sản ở duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là do

  • A. biển có nhiều bãi tôm, bãi cá.                 
  • B. hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • C. ít thiên tai xảy ra.                                        
  • D. lao động có trình độ cao.

Câu 4: Khó khăn lớn nhất đối với sản xuất nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là :

  • A. Đất nông nghiệp ít, kém màu mỡ.   
  • B. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão.
  • C. Lượng mưa ít, thiếu nước (nhất là vào mùa khô).
  • D. Lũ lên nhanh, rút nhanh rất nguy hiểm.

Câu 5: Nguồn thực phẩm được tạo ra ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu là ngành :

  • A. Chăn nuôi gia súc.
  • B. Chăn nuôi gia cầm.
  • C. Thủy hải sản.
  • D. Trồng cây hoa màu.

Câu 6: Tại sao ven biển Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối?

  • A. Bờ biển có nhiều vụng, đầm phá.
  • B. Bờ biển dài và vùng biển sâu nhất nước ta.
  • C. Nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có ít sông nhỏ đổ ra biển.
  • D. Biển nông, không có sông suối đổ ra ngoài biển.

Câu 7: Công nghiệp vùng duyên hải Nam Trung Bộ sẽ có bước phát triển rõ nét nhờ vào

  • A. vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và các khu kinh tế ven biển.
  • B. nguồn điện dồi dào và tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • C. sự hình thành cơ cấu nông - lâm – ngư.
  • D. vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và các khu kinh tế cửa khẩu.

Câu 8: Mùa mưa ở Duyên hải Nam Trung Bộ bắt đầu từ :

  • A. Cuối mùa hạ, đầu mùa thu.
  • B. Cuối mùa thu, đầu mùa đông.
  • C. Cuối mùa đông, đầu mùa xuân.
  • D. Cuối mùa xuân, đầu mùa hạ.

Câu 9: Dựa vào Atlat trang 28, năm 2007 tỉ trọng GDP của từng vùng duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên so với GDP của cả nước tương ứng là

  • A. 8,4%  và  3,8%.                       
  • B. 8,5%  và  3,9%.
  • C. 8,6% và 4,0%.           
  • D. 8,7% và 4,1%.

Câu 10: Lũ lụt xảy ra đột ngột ở đồng bằng Duyên hải Nam Trung Bộ, nguyên nhân chính là do:

  • A. Địa hình đồi núi bị cắt xẻ, dốc đứng về phía đông.
  • B. Sông ngòi ngắn, dốc.
  • C. Đồng bằng nhỏ hẹp, bị cắt xẻ do các dãy núi lấn sâu ra phía biển.
  • D. Rừng đầu nguồn bị tàn phá.

Câu 11: Để tăng hệ số sử dụng đất ở Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp quan trọng hàng đầu là :

  • A. Trồng cây chịu hạn trên đất trọc.
  • B. Xây dựng các hồ chứa nước, bảo vệ rừng đầu nguồn.
  • C. Trồng và bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.
  • D. Có biện pháp phòng chống thiên tai trong mùa mưa bão.

Câu 12: Đồng bằng thích hợp cho phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:

  • A. Ninh Thuận - Bình Thuận.
  • B. Bình Định - Phú Yên.
  • C. Quảng Nam - Quảng Ngãi.
  • D. Phú Yên - Khánh Hòa.

Câu 13: Ý nào sau đây không phải  là ý nghĩa của việc đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Mang lại hiệu quả kinh tế cao về kinh tế - xã hội.
  • B. Bảo vệ tài nguyên sinh vật biển.
  • C. Khẳng định chủ quyền biển – đảo của nước  ta.
  • D. Thúc đẩy nhanh ngành vận tải biển phát triển.

Câu 14: Công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đang khởi sắc, phần lớn là do

  • A. Sự đầu tư của Nhà nước
  • B. Thu hút được sự đầu tư của nước ngoài
  • C. Khai thác tốt nguồn lợi hải sản
  • D. Khai thác dầu khí

Câu 15: Để phát triển công nghiệp, vấn đề cần quan tâm nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

  • A. Giải quyết tốt vấn đề năng lượng
  • B. Giải quyết vấn đề nước
  • C. Bổ sung nguồn lao động
  • D. Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải

Câu 16: Ngành nuôi trồng thuỷ sản ở duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là nhờ

  • A. có vùng biển rộng lớn với nhiều bãi tôm, bãi cá, trữ lượng thuỷ sản lớn.
  • B. trong vùng có nhiều hồ thuỷ điện và hồ thuỷ lợi.
  • C. có đường biển dài với nhiều cửa sông, vũng vịnh, đầm phá.
  • D. khí hậu quanh năm nóng, ít biến động.

Câu 17: Trung tâm công nghiệp lớn nhất ở duyên hải Nam Trung Bộ là

  • A. Quảng Ngãi.         
  • B. Nha Trang.         
  • C. Quy Nhơn.             
  • D. Đà Nẵng.

Câu 18: ý nào không phải là giải pháp để giải quyết vấn đề năng lượng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

  • A. Xây dựng nhà máy nhiệt điện
  • B. Xây dựng các nhà máy thủy điện
  • C. Đầu tư xây dựng nhà máy điện nguyên tử
  • D. Nhập điện từ nước ngoài

Câu 19: Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, việc phát triển các tuyến đường ngang không

  • A. Góp phần nổi Tây Nguyên với các cảng nước sâu
  • B. Đẩy mạnh giao lưu với vùng Tây Nguyên
  • C. Đẩy mạnh giao lưu với khu vực Đông Bắc Thái Lan, Nam Lào
  • D. Đẩy mạnh giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với TP Hồ Chí Minh

Câu 20: Điều kiện thuận lợi nhất cho đánh bắt thủy hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ ?

  • A. Ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió để xây dựng cảng cá.
  • B. Ngoài khơi có nhiều đảo, quần đảo và các bãi cá có giá trị kinh tế cao.
  • C. Thời tiết khá ổn định, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc và bão.
  • D. Bờ biển dài, nhiều bãi cá, tôm và các hải sản khác.

Câu 21: Điều kiện thuận lợi nhất cho việc phát triển ngành nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ ?

  • A. Khí hậu khá ổn định. 
  • B. Sông ngòi dày đặc.
  • C. Có nhiều trại giống tôm, cá.
  • D. Ven biển có nhiều vũng, vịnh, đầm, phá.

Câu 22: Chuỗi đô thị tương đối lớn và đang thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

  • A. Đà Nẵng, Tuy Hòa, Nha Trang, Phan Thiết
  • B. Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Nha Trang
  • C. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết
  • D. Nha Trang, Phan Thiết, Phan Rang – Tháp Chàm

Câu 23: Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam không

  • A. Làm tăng vai trò trung chuyển vùng
  • B. Đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với TP Đà Nẵng
  • C. Đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với TP Hồ Chí Minh
  • D. Đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với Tây Nguyên

Câu 24: Khu vực có nhiều bãi cá lớn tập trung ở vùng ven biển thuộc các tỉnh:

  • A. Thanh Hóa, Nghệ An , Hà Tĩnh và Quảng Bình
  • B. Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng và Quảng Nam.
  • C. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên.
  • D. Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.