Câu 1: Ngành sản xuất được coi là ngành kinh tế mũi nhọn của Duyên hải Nam Trung Bộ là:
-
A. Kinh tế biển.
- B. Chăn nuôi gia súc lớn và gia cầm.
- C. Khai thác và chế biến gỗ lâm sản.
- D. Cây công nghiệp hàng năm.
Câu 2: Hướng phát triển ngành chăn nuôi bò ở Duyên hải Nam Trung Bộ là :
- A. Bò sinh sản và cày kéo.
- B. Bò cày kéo và lấy thịt.
- C. Bò lấy thịt và sữa.
-
D. Bò sinh sản, cày kéo và lấy thịt.
Câu 3: Hoạt động khai thác thuỷ sản ở duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là do
-
A. biển có nhiều bãi tôm, bãi cá.
- B. hệ thống sông ngòi dày đặc.
- C. ít thiên tai xảy ra.
- D. lao động có trình độ cao.
Câu 4: Khó khăn lớn nhất đối với sản xuất nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là :
- A. Đất nông nghiệp ít, kém màu mỡ.
- B. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão.
-
C. Lượng mưa ít, thiếu nước (nhất là vào mùa khô).
- D. Lũ lên nhanh, rút nhanh rất nguy hiểm.
Câu 5: Nguồn thực phẩm được tạo ra ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu là ngành :
- A. Chăn nuôi gia súc.
- B. Chăn nuôi gia cầm.
-
C. Thủy hải sản.
- D. Trồng cây hoa màu.
Câu 6: Tại sao ven biển Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối?
- A. Bờ biển có nhiều vụng, đầm phá.
- B. Bờ biển dài và vùng biển sâu nhất nước ta.
-
C. Nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có ít sông nhỏ đổ ra biển.
- D. Biển nông, không có sông suối đổ ra ngoài biển.
Câu 7: Công nghiệp vùng duyên hải Nam Trung Bộ sẽ có bước phát triển rõ nét nhờ vào
-
A. vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và các khu kinh tế ven biển.
- B. nguồn điện dồi dào và tài nguyên khoáng sản phong phú.
- C. sự hình thành cơ cấu nông - lâm – ngư.
- D. vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và các khu kinh tế cửa khẩu.
Câu 8: Mùa mưa ở Duyên hải Nam Trung Bộ bắt đầu từ :
- A. Cuối mùa hạ, đầu mùa thu.
-
B. Cuối mùa thu, đầu mùa đông.
- C. Cuối mùa đông, đầu mùa xuân.
- D. Cuối mùa xuân, đầu mùa hạ.
Câu 9: Dựa vào Atlat trang 28, năm 2007 tỉ trọng GDP của từng vùng duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên so với GDP của cả nước tương ứng là
-
A. 8,4% và 3,8%.
- B. 8,5% và 3,9%.
- C. 8,6% và 4,0%.
- D. 8,7% và 4,1%.
Câu 10: Lũ lụt xảy ra đột ngột ở đồng bằng Duyên hải Nam Trung Bộ, nguyên nhân chính là do:
- A. Địa hình đồi núi bị cắt xẻ, dốc đứng về phía đông.
- B. Sông ngòi ngắn, dốc.
- C. Đồng bằng nhỏ hẹp, bị cắt xẻ do các dãy núi lấn sâu ra phía biển.
-
D. Rừng đầu nguồn bị tàn phá.
Câu 11: Để tăng hệ số sử dụng đất ở Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp quan trọng hàng đầu là :
- A. Trồng cây chịu hạn trên đất trọc.
-
B. Xây dựng các hồ chứa nước, bảo vệ rừng đầu nguồn.
- C. Trồng và bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.
- D. Có biện pháp phòng chống thiên tai trong mùa mưa bão.
Câu 12: Đồng bằng thích hợp cho phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:
-
A. Ninh Thuận - Bình Thuận.
- B. Bình Định - Phú Yên.
- C. Quảng Nam - Quảng Ngãi.
- D. Phú Yên - Khánh Hòa.
Câu 13: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
- A. Mang lại hiệu quả kinh tế cao về kinh tế - xã hội.
- B. Bảo vệ tài nguyên sinh vật biển.
- C. Khẳng định chủ quyền biển – đảo của nước ta.
-
D. Thúc đẩy nhanh ngành vận tải biển phát triển.
Câu 14: Công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đang khởi sắc, phần lớn là do
- A. Sự đầu tư của Nhà nước
-
B. Thu hút được sự đầu tư của nước ngoài
- C. Khai thác tốt nguồn lợi hải sản
- D. Khai thác dầu khí
Câu 15: Để phát triển công nghiệp, vấn đề cần quan tâm nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
-
A. Giải quyết tốt vấn đề năng lượng
- B. Giải quyết vấn đề nước
- C. Bổ sung nguồn lao động
- D. Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
Câu 16: Ngành nuôi trồng thuỷ sản ở duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là nhờ
- A. có vùng biển rộng lớn với nhiều bãi tôm, bãi cá, trữ lượng thuỷ sản lớn.
- B. trong vùng có nhiều hồ thuỷ điện và hồ thuỷ lợi.
-
C. có đường biển dài với nhiều cửa sông, vũng vịnh, đầm phá.
- D. khí hậu quanh năm nóng, ít biến động.
Câu 17: Trung tâm công nghiệp lớn nhất ở duyên hải Nam Trung Bộ là
- A. Quảng Ngãi.
- B. Nha Trang.
- C. Quy Nhơn.
-
D. Đà Nẵng.
Câu 18: ý nào không phải là giải pháp để giải quyết vấn đề năng lượng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- A. Xây dựng nhà máy nhiệt điện
- B. Xây dựng các nhà máy thủy điện
- C. Đầu tư xây dựng nhà máy điện nguyên tử
-
D. Nhập điện từ nước ngoài
Câu 19: Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, việc phát triển các tuyến đường ngang không
- A. Góp phần nổi Tây Nguyên với các cảng nước sâu
- B. Đẩy mạnh giao lưu với vùng Tây Nguyên
- C. Đẩy mạnh giao lưu với khu vực Đông Bắc Thái Lan, Nam Lào
-
D. Đẩy mạnh giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với TP Hồ Chí Minh
Câu 20: Điều kiện thuận lợi nhất cho đánh bắt thủy hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ ?
- A. Ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió để xây dựng cảng cá.
- B. Ngoài khơi có nhiều đảo, quần đảo và các bãi cá có giá trị kinh tế cao.
- C. Thời tiết khá ổn định, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc và bão.
-
D. Bờ biển dài, nhiều bãi cá, tôm và các hải sản khác.
Câu 21: Điều kiện thuận lợi nhất cho việc phát triển ngành nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ ?
- A. Khí hậu khá ổn định.
- B. Sông ngòi dày đặc.
- C. Có nhiều trại giống tôm, cá.
-
D. Ven biển có nhiều vũng, vịnh, đầm, phá.
Câu 22: Chuỗi đô thị tương đối lớn và đang thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
- A. Đà Nẵng, Tuy Hòa, Nha Trang, Phan Thiết
- B. Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Nha Trang
-
C. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết
- D. Nha Trang, Phan Thiết, Phan Rang – Tháp Chàm
Câu 23: Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam không
- A. Làm tăng vai trò trung chuyển vùng
- B. Đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với TP Đà Nẵng
- C. Đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với TP Hồ Chí Minh
-
D. Đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với Tây Nguyên
Câu 24: Khu vực có nhiều bãi cá lớn tập trung ở vùng ven biển thuộc các tỉnh:
- A. Thanh Hóa, Nghệ An , Hà Tĩnh và Quảng Bình
- B. Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng và Quảng Nam.
- C. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên.
-
D. Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.