Câu 1: Ý nào sau đây không phải là chiến lược phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta
- A. Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển
- B. Phòng chống ô nhiễm môi trường biển.
-
C. Tập trung khai thác tài nguyên ven bờ.
- D.Thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai.
Câu 2: Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong hoạt động của giao thông vận tải biển ở nước ta là
- A. bờ biển dài, có nhiều đảo và quần đảo.
- B. dọc bờ biển có nhiều cửa sông lớn.
- C. cổ nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió.
-
D. có nhiều bão và áp thấp nhiệt đới.
Câu 3: Loại hình du lịch thu hút nhiều nhất du khách trong nước và quốc tế là
- A. du lịch an dưỡng.
-
B. du lịch biển - đảo.
- C. du lịch thể thao dưới nước.
- D. du lịch sinh thái rừng ngập mặn.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, cho biết hai quần đảo nào nước ta có nhiều rạn san hô?
- A. Quần đảo Hoàng Sa và Côn Sơn.
-
B. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- C. Quần đảo Trường Sa và Cô Tô.
- D. Quần đảo Thổ Chu và Côn Sơn.
Câu 5: Hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam có thể diễn ra quanh năm vì
- A. giá cả hợp lí.
- B. nhiều bãi biển đẹp.
- C. cơ sở lưu trú tốt.
-
D. không có mùa đông lạnh.
Câu 6: Điều kiện nào sau đây của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển?
- A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
- B. Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.
- C. Có nhiều sa khoáng với trữ lượng công nghiệp.
-
D. Nằm gần các tuyến hàng hải quôc tế trên Biển Đông.
Câu 7: Vì sao một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, cho các vùng nước và đảo xung quanh.
- A. Vì chưa có các giải pháp xử lí ô nhiễm.
-
B. Vì MT biển là không thể chia cắt được.
- C. Vì thiếu lực lượng để xử lí ô nhiễm.
- D. Vì môi trường biển có sự biệt lập nhất định.
Câu 8: Thảm thực vật rừng ngập mặn của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng biển
- A. Bắc Bộ.
- B. Bắc Trung Bộ.
- C. Nam Trung Bộ.
-
D. Nam Bộ.
Câu 9: Bảo vệ chủ quyền biên giới quốc gia trên biển là vấn đề rất phức tạp đối nước ta, bởi vì:
-
A. Diện tích vùng biển rộng, có nhiều đảo và quần đảo, chung biển với nhiều nước.
- B. Vùng đặc quyền kinh tế rộng.
- C. Giàu tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa chiến lược.
- D. Rất gần tuyến đường biển quốc tế.
Câu 10: Hợp tác chặt chẽ với các nước trong việc giải quyết các vấn đề Biển Đông và thềm lục địa là nhằm mục đích :
- A. Để chuyển giao công nghệ trong việc thăm dò và khai thác chế luyện khoáng sản.
-
B. Để bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi nước, giữ vững chủ quyền, phát triển ổn định trong khu vực.
- C. Để giải quyết những chanh chấp về nghề cá ở Biển Đông, vùng vịnh Thái Lan.
- D. Để giải quyết những chanh chấp về các đảo, quần đảo ở ngoài khơi.
Câu 11: Nhân tố quan trọng gây nên tính chất ẩm của khí hậu nước ta là :
-
A. Biển Đông.
- B. Vị trí địa lí.
- C. Phân mùa của khí hậu.
- D. Bức chắn của địa hình.
Câu 12: Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng
- A. Bắc Trung Bộ.
- B. Đồng bằng sông Hồng.
-
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- D. Đông Nam Bộ.
Câu 13: Huyện đảo Côn Đảo thuộc tỉnh nào?
- A. Khánh Hoà.
- B. Sóc Trăng.
-
C. Bà Rịa – Vũng Tàu
- D. Trà Vinh.
Câu 14: Ở nước ta, tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa được chú ý đúng mức :
- A. Tài nguyên đất.
-
B. Tài nguyên biển.
- C. Tài nguyên rừng.
- D. Tài nguyên khoáng sản.
Câu 15: Huyện đảo có nghề nuôi trai ngọc nổi tiếng cả nước là :
-
A. Phú Quốc.
- B. Cô Tô
- C. Bạch Long Vĩ.
- D. Lí Sơn.
Câu 16: Huyện đảo có nghề nuôi bào ngư nổi tiếng cả nước hiện nay là :
- A. Lí Sơn.
- B. Cô Tô.
-
C. Bạch Long Vĩ.
- D. Phú Quốc.
Câu 17: Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển là
- A. thiếu lực lượng lao động.
-
B. nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.
- C.không tiêu thụ được sản phẩm.
- D. không có phương tiện đánh bắt.
Câu 18: Vùng bờ biển tập trung nhiều bãi tắm đẹp có giá trị hàng đầu đối vứi hoạt động du lịch biển ở nước ta là
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Bắc Trung Bộ.
-
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- D. Đông Nam Bộ.
Câu 19: Các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt thuộc các tỉnh, thành phố
- A. Quảng Nam – Đà Nẵng.
-
B. Đà Nẵng – Khánh Hoà.
- C. Khánh Hoà – Quảng Ngãi.
- D. Đà Nẵng – Quảng Ngãi.
Câu 20: Đảo nào sau đây không nằm trong vịnh Bắc Bộ của nước ta?
-
A. Đảo Lý Sơn.
- B. Đảo Cát Bà.
- C. Đảo Vĩnh Thực.
- D. Đảo Cái Bầu.
Câu 21: Huyện đảo Côn Đảo thuộc
- A. tỉnh Sóc Trăng.
-
B. tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- C. tỉnh Bình Thuận.
- D. tỉnh Cà Mau.
Câu 22: Những tỉnh, thành của nước ta có hai huyện đảo là
- A. Quảng Ninh, Đà Nẵng, Khánh Hòa.
- B. Hải Phòng, Bà Rịa – Vũng Tàu, Quảng Trị.
-
C. Quảng Ninh, Hải Phòng, Kiên Giang.
- D. Kiên Giang, Quảng Ngãi, Bình Thuận.
Câu 23: Vấn đề đặt ra trong khai thác dầu khí ở thềm lục địa nước ta là
-
A. tránh để xảy ra các sự cố môi trường trong thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí.
- B. Tăng cường hợp tác với các nước để được chuyển giao công nghệ hiện đại
- C. Xây dựng nhà máy lọc dầu tại nơi khai thác
- D. Hợp tác toàn diện lao động nước ngoài
Câu 24: Việc xác định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa rất lớn vì
- A. các đảo và quần đảo nước ta có tiềm năng kinh tế rất lơn
-
B. đây là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta với vùng biển và thềm lục địa
- C. các đảo và quần đảo đều nằm xa với đất liền
- D. các đảo và quần đảo là bộ phận không thể tách rời trong vùng biển nước ta
Câu 25: Các đảo và quần đảo của nước ta
- A. hầu hết là có cư dân sinh sống
- B. tập trung nhiều nhất ở vùng biển phía nam
-
C. có ý nghĩa lớn trong việc bảo vệ và phát triển kinh tế dất nước
- D. có ý nghĩa lớn trong khai thác tài nguyên khoáng sản
Câu 26: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển là
-
A. tài nguyên biển đa dạng
- B. Môi trường biển dễ bị chia cắt
- C. Môi trường biển mang tính biệt lập
- D. Tài nguyên biển bị suy giảm nghiêm trọng
Câu 27: Đâu không phải là đảo đông dân ở vùng biển nước ta?
- A. Cái Bầu.
- B. Lý Sơn.
-
C. Bạch Long Vĩ.
- C. Phú Quý
Câu 28: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ?
-
A. Là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
- B. Có nhiều điều kiện phát triển kinh tế liên hoàn biển - đảo - đất liền.
- C. Vùng có tiềm lực kinh tế mạnh nhất và trình độ phát triển cao nhất cả nước.
- D. Vùng có số lượng và chất lượng lao động tốt vào loại hàng đầu của cả nước.
Câu 29: Nguyên nhân chính để nước ta phải đẩy mạnh khai thác hải sản xa bờ vì
- A. sản lượng hải sản lớn.
- B. nhiều loài hải sản có giá trị.
- C. nguồn lợi ven bờ đã cạn kiệt.
-
D. góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo.
Câu 30: Điểm tương đồng về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam là
- A. lịch sử khai thác lâu đời, có vị trí thuận lợi.
- B. nguồn lao động với số lượng lớn, công nghiệp phát triển rất sớm.
-
C.cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ
- D. tiềm lựckinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế cao nhất