Câu 1: Vùng có đặc sản yến sào nổi tiếng của nước ta là
-
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- B. Đông Nam Bộ.
- C. Bắc Trung Bộ.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 2: Các sân bay nào thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
- A. Nội Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.
-
B. Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai
- C. Cát Bi, Phú Quốc, Cam Ranh.
- D. Đà Nẵng, Phú Bài, Tân Sơn Nhất
Câu 3: Tài nguyên vô tận của vùng biển nước ta là
- A. dầu mỏ.
- B. khí tự nhiên.
- C. cát trắng.
-
D. muối.
Câu 4: Nước ta cần phải đẩy mạnh đánh bắt xa bờ vì
- A. nguồn lợi hải sản ven bờ đã hết
-
B. mang lại hiệu quả kinh tế cao lại bảo vệ được vùng trời, vùng biển và thềm lục địa
- C. góp phần bảo vệ môi trường và vùng biển
- D. nước ta có nhiều ngư trường xa bờ hơn
Câu 5: Nước ta cần phải khai thác tổng hợp kinh tế biển vì
-
A. hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.
- B. tài nguyên biển đang bị suy thoái nghiêm trọng.
- C. nước ta giàu có về tài nguyên biển.
- D. biển Đông là biển chung của nhiều quốc gia.
Câu 6: Để tạo sự phát triển ổn định và khai thác có hiệu quả các tiềm năng của biển, cần phải
- A. đẩy mạnh việc đánh bắt xa bờ.
- B. bảo vệ môi trường biển.
- C. thăm dò và khai thác dầu khí.
-
D. tăng cường đối thoại và hợp tác giữa các nước.
Câu 7: Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa
- A. là cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
-
B. là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
- C. là cơ sở để nước ta giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.
- D. là cơ sở để nước ta tiến hành mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 8: Huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Kiên Giang?
- A. Cô Tô.
-
B. Phú Quốc.
- C. Cồn Cỏ.
- D. Lý Sơn.
Câu 9: Đặc sản tổ chim yến có nhiều trên các đảo đá ven bờ của vùng
- A. Bắc Trung Bộ.
- B. Đông Bắc.
-
C. Nam Trung Bộ.
- D. Đông Nam Bộ.
Câu 10: Điều kiện nào không phải là yếu tố thuận lợi để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở nước ta?
- A. có vùng biển rộng, giàu tài nguyên hải sản
- B. có nhiều ngư trường
-
C. có nhiều bão, áp thấp và các đợt không khí lạnh
- D. có nhiều vũng vịnh, đầm phá ven bờ
Câu 11: Ý nào sau đây không đúng với vùng biển nước ta?
- A. Biển có độ sâu trung bình.
-
B. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan là các vùng biển sâu.
- C. Biển nhiệt đới ấm quanh năm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi.
- D. Độ muối trung bình khoảng 30-33%.
Câu 12: Vùng giàu tài nguyên dầu mỏ nhất của nước ta là
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Đồng bằng sông Cửu Long.
- C. Nam Trung Bộ.
-
D. Đông Nam Bộ
Câu 13: Vùng kinh tế trọng điểm miền trung bao gồm các tỉnh
-
A. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
- B. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi.
- C. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
- D. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên.
Câu 14: Các huyện đảo lớn thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Kiên Giang là :
- A. Kiên Hải, Phú Quốc, Vân Đồn.
- B. Cô Tô, Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ.
- C. Hoàng sa, Lí Sơn, Trường Sa, Phú Quý
-
D. Côn Đảo, Kiên Hải, Phú Quốc.
Câu 15: Để phát triển các ngành kinh tế biển theo hướng mở, trước hết cần đầu tư vào :
- A. Khai thác và chế luyện khoáng sản.
- B. Khai thác và chế biến hải sản.
-
C. Dịch vụ vận tải, cảng biển, du lịch.
- D. Trang bị tàu thuyền vận tải có trọng tải lớn.
Câu 16: Khai thác hợp lí song song với bảo vệ và phát triển nguồn lợi sinh vật biển, cần phải :
- A. Khai thác hợp lí nguồn lợi tổ chim yến trên các đảo đá.
- B. Ngăn chặn tàu thuyền nước ngoài vi phạm vùng biển để khai thác hải sản.
-
C. Đẩy mạnh việc đánh bắt xa bờ ; ngăn chặn việc đánh bắt làm tổn hại nguồn lợi.
- D. Khai thác kết hợp với công nghiệp chế biến.
Câu 17: Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, nhưng lại có ý nghĩa rất lớn vì
- A. một bộ phận của lãnh thổ không thể tách rời của nước ta.
- B. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.
-
C. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
- D. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta.
Câu 18: Phải đặt vấn đề khai thác tổng hợp nguồn tài nguyên biển và hải đảo, bởi vì :
- A. Có nguồn tài nguyên hải sản vô tận đảm bảo cho việc khai thác ổn định, lâu dài.
- B. Có tiềm năng lớn về dầu mỏ và khí đốt để phát triển các ngành công nghiệp hiện đại.
- C. Rất thuận lợi để phát triển các hoạt động du lịch, nghỉ dưỡng và mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế.
-
D. Vùng biển rất giàu tài nguyên ; môi trường vùng biển và đảo có sự biệt lập khác với đất liền.
Câu 19: Vùng biển nước ta có các đảo đông dân là
- A. Cồn Cỏ, Phú Quốc, Cát Bà, Cái Bầu, Lý Sơn.
- B. Côn Sơn, Cát Bà, Lý Sơn, Cái Bầu, Phú Quốc.
-
C. Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc.
- D. Bạch Long Vĩ, Cát Bà, Phú Quý, Phú Quốc, Lý Sơn.
Câu 20: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
- A. Vĩnh Phúc
-
B. Thái Nguyên
- C. Hải Dương.
- D. Hưng Yên
Câu 21: Vấn đề an ninh - quốc phòng trên vùng biển có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước là do :
-
A. Nước ta có đường bờ biển rất dài, chung biển với rất nhiều nước trong và ngoài khu vực.
- B. Vùng biển chứa đựng nguồn tài nguyên vô tận.
- C. Gần tuyến đường biển quốc tế nối Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương.
- D. Khai thác nguồn lợi Biển Đông là ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước.
Câu 22: Vùng biển nước ta có những đảo đông dân như
- A. Cái Bầu, Cát Bà, Cồn Cỏ.
- B. Cái Bầu, Cát Bà, Côn Sơn.
-
C. Cát Bà, Phú Quý, Phú Quốc.
- D. Phú Quý, Côn Sơn, Phú Quốc.
Câu 23: Ở nước ta, nghề làm muối phát triển mạnh ở các tỉnh phía nam của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là vì
- A. đây là vùng có bờ biểm dài.
- B. có các bãi biển phẳng, dễ xây dựng các ruộng muối.
- C. biển có chế độ thủy triều thấp, ít ảnh hưởng các ruộng muối.
-
D. có khí hậu nóng quanh năm, ít mưa, nước biển có độ mặn lớn.
Câu 24: Loại khoáng sản đang có giá trị nhất ở biển Đông nước ta hiện nay là
-
A. dầu mỏ, khí tự nhiên
- B. muối
- C. cát thủy tinh
- D. titan
Câu 25: Vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật biển là do
- A. thềm lục địa nông, độ mặn nước biển lớn
-
B. nước biển ấm, nhiều ánh sáng, giàu ô xi.
- C. Có nhiều vũng vịnh, đầm phá
- D. Có các dòng hải lưu
Câu 26: Nguồn lợi tổ yến của nước ta phân bố chủ yếu ở
- A. các đảo trên vịnh Bắc Bộ.
- B. Bắc Trung Bộ
-
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
- D. Đông Nam Bộ
Câu 27: Việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa có ý nghĩa quan trọng về an ninh, quốc phòng vì
- A. mang lại hiệu quả cao về KTXH, bảo vệ tài nguyên sinh vật ven bờ.
-
B. khẳng định chủ quyền của nước ta đối với hai quần đảo, vùng biển và thềm lục địa xung quanh.
- C. tăng sản lượng đánh bắt, nâng cao thu nhập, phát triển kinh tế hộ gia đình và kinh tế địa phương.
- D. giải quyết việc làm và tăng thêm thu nhập cho người lao động.
Câu 28: Các bãi tắm nổi tiếng của nước ta kể theo thứ tự từ bắc vào nam là
- A. Bãi Cháy, Sầm Sơn, Vũng Tàu.
- B. Đồ Sơn, Sầm Sơn, Vũng Tàu.
- C. Vân Phong, Đồ Sơn, Vũng Tàu.
-
D. Bãi Cháy, Đồ Sơn, Vũng Tàu.
Câu 29: Nghề làm muối ở nước ta phát triển nhất ở vùng
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Bắc Trung Bộ
-
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
- D. Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 30: Các đảo đông dân ở nước ta là
- A. Trường Sa Lớn
-
B. Cát Bà, Lý Sơn
- C. Côn Đảo, Thổ Chu
- D. Kiên Hải, Côn Đảo