'
Câu 1: Điện phân nóng chảy $Al_{2}O_{3}$ với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogam Al ở catot và 89,6 $m^{3}$ (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với $H_{2}$ bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung dịch $Ca(OH)_{2}$ dư, thu được 1,5g kết tủa. Biết các phản ừng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Câu 2: Phát biểu đúng là:
Câu 3: Nung m gam hỗn hợp A gồm Al, $Fe_{2}O_{3}$ trong điều kiện không có oxi thu được hỗn hợp B (H=100%). Chia B thành hai phần bằng nhau. Hoà tan phần I trong $H_{2}SO_{4}$ loãng, dư, thu được 1,12 lít khí (đktc). Hoà tan phần II trong dung dịch NaOH thì khối lượng chất không tan là 4,4g. Giá trị m là:
Câu 4: Cho các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaCl, $Na_{2}CO_{3}$, $Na_{2}SO_{3}$, $Na_{2}S$, HCl. Chỉ dùng một chất nào sau đây có thể nhận biết được cả 5 chất trên?
Câu 5: Cho dd $Ba(HCO_{3})_{3}$ lần lượt vào các dd: $CaCl_{2}$, $Ca(NO_{3})_{2}$, NaOH , $Na_{2}CO_{3}$ , $KHSO_{4}$ , $Na_{2}SO_{4}$, $Ca(OH)_{2}$ , $H_{2}SO_{4}$ , HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai ?
Câu 7: Thuốc thử dùng để nhận biết Na, Ca, Na2O là:
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m+31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hoà tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung dịch $CrCL_{3}$ 1M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là:
Câu 10: Nung m gam hỗn hợp bột gồm Al và $Fe_{2}O_{3}$ để nhiệt nhôm hoàn toàn tạo thành kim loại thì thu được chất rắn M. Cho chất rắn M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì có 1,68 lít khí thoát ra. Nếu hoà tan M trong dung dịch HCl dư thu được 6,16 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
Câu 11: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 9,66g hỗn hợp bột gồm Al và $Fe_{x}O_{y}$ trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp X. Nghiền nhỏ X, trộn đều rồi chia thành 2 phần bằng nhau. Phần I hoà tan hết trong dung dịch $HNO_{3}$ đun nóng thu được 1,232 lít NO (duy nhất) ở đktc. Phần II tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng 0,336 lít $H_{2}$ (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của $Fe_{x}O_{y}$ là:
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn a gam bột Al vào dung dịch $HNO_{3}$ dư thu được 8,96 lít (đktc) gồm hỗn hợp hai khí NO và $N_{2}O$ có tỉ lệ số mol là 1 : 3. Giá trị của a là:
Câu 13: Hòa tan hỗn hợp gồm: $K_{2}O$, BaO, $Al_{2}O_{3}$, $Fe_{3}O_{4}$ vào nước (dư) thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí $CO_{2}$ đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là:
Câu 14: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây ?
Câu 15: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí $H_{2}$ (đktc). Dung dịch Z gồm $H_{2}SO_{4}$ và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của $H_{2}SO_{4}$. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Câu 16: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) cho dd NaOH vào dd $Ca(HCO_{3})_{2}$
(2) Cho dd HCl tới dư vò dd $NaAlO_{2}$ (hoặc $Na[Al(OH)_{4}$])
(3) Sục khí $H_{2}S$ vào dd $FeCl_{2}$
(4) Sục khí $NH_{3}$ tới dư vào dd $AlCl_{3}$
(5) Sục khí $CO_{2}$ tới dư vào dd $NaAlO_{2}$ (hoặc $Na[Al(OH)_{4}$])
(6) Sục khí etilen vào dd $KMnO_{4}$
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa ?
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Câu 18: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, $Na_{2}O$ và BaO. Hoà tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí $H_{2}$ (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam $Ba(OH)_{2}$. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí $CO_{2}$ (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:
Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lit khí $CO_{2}$ (đktc) vào 1 lít dd gồm NaOH 0,025M và $Ca(OH)_{2}$ 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là :
Câu 20: Một dung dịch có chứa $Mg(HCO_{3})_{2}$ và $CaCl_{2}$ là loại nước cứng gì: