Câu 1: Điện phân hoàn toàn 1 muối Clorua nóng chảy của 1 kim loại kiềm thổ thì thu được 4,11 gam 1 kim loại ở catốt và thấy ở anốt thoát ra 672ml 1 chất khí (đkc). Kim loại kiềm thổ là :
Câu 2: Cho dung dịch $Ba(OH)_{2}$ đến dư vào dung dịch chứa $FeCl_{2}$, $CuSO_{4}$ , $AlCl_{3}$. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn X gồm :
- A. $BaSO_{4}$ , CuO , FeO
- B. $Fe_{2}O_{3}$ , CuO
- C. $BaSO_{4}$ , $Al_{2}O_{3}$ , CuO , $Fe_{2}O_{3}$
-
D. $BaSO_{4}$ , $Fe_{2}O_{3}$ , CuO
Câu 3: Cho 17 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nhóm I A tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 6,72lít khí (đkc). Hai kim loại kiềm là
- A . Rb , Cs
-
B. Na , K
- C. Li , Na
- D. K , Rb
Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí $CO_{2}$ (đkc) vào 200ml dung dịch $Ca(OH)_{2}$ 1M . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được kết tủa có khối lượng là
- A. 5 gam
-
B. 10 gam
- C. 100 gam
- D. 50 gam
Câu 5: Điều khẳng định nào dưới đây là không đúng khi nói về 2 muối $NaHCO_{3}$ và $Na_{2}CO_{3}$ :
- A. Chỉ có $Na_{2}CO_{3}$ tác dụng với dung dịch $BaCl_{2}$ , còn $NaHCO_{3}$ thì không có tính chất này .
- B. Chỉ có $NaHCO_{3}$ là hợp chất lưỡng tính , còn $Na_{2}CO_{3}$ thì không có tính chất này .
-
C. Cả hai muối đều dễ bị nhiệt phân
- D. Cả hai muối đều dễ tác dụng với dung dịch axít mạnh giải phóng $CO_{2}$
Câu 6: Cho dung dịch NaOH đến dư vào dụng dịch $Ca(HCO_{3})_{2}$ thấy có hiện tượng xảy ra là :
- A. Sủi bọt khí
- B. Kết tủa trắng , sau kết tủa tan 1 phần .
-
C. Kết tủa trắng , sau kết tủa không tan
- D. Kết tủa trắng và sủi bọt khí
Câu 7: Có 3 chất rắn đựng trong 3 lọ bị mất nhãn là : Al , $Al_{2}O_{3}$ , $Fe_{2}O_{3}$ . Hóa chất duy nhất làm thuốc thử để phân biệt chúng là :
- A. Dung dịch HCl
- B. $H_{2}O$
-
C. Dung dịch KOH
- D. Dung dịch $HNO_{3}$ loãng
Câu 8: Cho các chất : $KAlO_{2}$ , $Cr(OH)_{3}$ , Mg, $CaCO_{3}$ , $Al_{2}O_{3}$ , $Fe_{2}O_{3}$ , $NaHCO_{3}$ . Số chất có thể vừa tác dụng với dung dịch HCl , vừa có thể tác dụng với dung dịch NaOH là :
Câu 9: Chất nào sau đây khi tham gia phản ứng oxihóa -khử thì có thể thể hiện tính khử và tính oxihóa :
- A. $Fe_{2}O_{3}$
- B. CuO
- C. $K_{2}CrO_{4}$
-
D. $Fe(NO_{3})_{2}$
Câu 10: Cho bột Al tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sinh ra 6,72lít $H_{2}$ (đkc) . Khối lượng bột Al đã phản ứng là
-
A. 5,4 gam
- B. 2,7 gam
- C. 10,4 gam
- D. 16,2 gam
Câu 11: Khử 16 gam hỗn hợp gồm FeO, $Fe_{2}O_{3}$, $Fe_{3}O_{4}$ bằng CO ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 11,2 gam Fe. Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
- A. 3,36 lít
- B. 2,24 lít
-
C. 6,72 lít
- D. 8,96 lít
Câu 12: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Al và Fe trong lượng dư dung dịch $H_{2}SO_{4}$ loãng thoát ra 0,4 mol khí, còn trong lượng dư NaOH thì thu được 0,3 mol chất khí. Gía trị của m là
- A. 12,28 gam
-
B. 11,0 gam
- C. 19,5 gam
- D. 13,7 gam
Câu 13: Có sáu dung dịch riêng biệt chứa các chất: NaCl, $MgCl_{2}$, $FeCl_{2}$, $AlCl_{3}$, $FeCl_{3}$, $NaNO_{3}$ chứa trong các lọ mất nhãn. Nếu chỉ dùng dd NaOH có thể nhận ra tối đa bao nhiêu dung dịch?
Câu 14: Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol $FeCl_{2}$, rồi sục không khí vào cho đến khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được là
- A. 0,9 gam
- B. 1,6 gam
- C. 0,72 gam
-
D. 1,07 gam
Câu 15: Cho CO dư qua hỗn hợp các oxit sau: $Al_{2}O_{3}$, $Fe_{2}O_{3}$, CuO nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn thu được là
-
A. $Al_{2}O_{3}$, Fe, Cu
- B. $Al_{2}O_{3}$, FeO, Cu
- C. $Al_{2}O_{3}$, $Fe_{2}O_{3}$, Cu
- D. Al, Fe, Cu
Câu 16: $FeCl_{2}$ thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây.
- A. Fe
- B. NaOH.
- C. HCl
-
D. $Cl_{2}$
Câu 17: Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây?
- A. Khí hidroclorua.
- B. Khí clo.
-
C. Khí cacbonic.
- D. Khí cacbon oxit.
Câu 18: Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là:
-
A. $FeCl_{2}$
- B. $NaHSO_{4}$
- C. NaCl
- D. HCl.
Câu 19: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là:
Câu 20: Phương trình hoá học nào sau đây thể hiện cách điều chế Cu theo phương pháp thuỷ luyện?
-
A. Fe + $CuSO_{4}$ → Cu + $FeSO_{4}$
- B. 2$CuSO_{4}$ + 2$H_{2}O$ → 2Cu + 2$H_{2}SO_{4}$ + $O_{2}$
- C. $CuCl_{2}$ → Cu + $Cl_{2}$
- D. $H_{2}$ + CuO → Cu + $H_{2}O$
Câu 21: 31,2 gam hỗn hợp bột Al và $Al_{2}O_{3}$ tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 13,44 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là:
- A. 5,4 gam Al và 25,8 gam $Al_{2}O_{3}$
-
B. 10,8 gam Al và 20,4 gam $Al_{2}O_{3}$
- C. 16,2 gam Al và 15,0 gam $Al_{2}O_{3}$
- D. 21,6 gam Al và 9,6gam $Al_{2}O_{3}$
Câu 22: Cho một ít bột sắt nguyên chất tác dụng hết với dung dịch $H_{2}SO_{4}$ loãng thu được 560 ml một chất khí (ở đktc). Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch $CuSO_{4}$ thì thu được m gam một chất rắn. Giá trị m là:
- A. 4,2 gam.
-
B. 3,2 gam.
- C. 3,4 gam.
- D. 2,3 gam.
Câu 23: Có 5 dung dịch hoá chất không nhãn, mỗi dung dịch nồng độ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: $NH_{4}Cl$, $FeCl_{2}$, $AlCl_{3}$, $MgCl_{2}$, $CuCl_{2}$. Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử là dung dịch NaOH dư nhỏ trực tiếp vào mỗi dung dịch thì có thể phân biệt tối đa mấy dung dịch?
-
A. 5dung dịch.
- B. 2 dung dịch.
- C. 3 dung dịch.
- D. 4 dung dịch.
Câu 24: Dẫn V lit $CO_{2}$ (đktc) vào dung dịch $Ca(OH)_{2}$ thu được 25 gam kết tủa và dung dịch X, đun nóng dung dịch lại thu thêm được 5 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là :
- A. 11,2 lit
- B. 6,72 lit
- C. 5,6 lit
-
D. 7,84 lit
Câu 25: Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch $NaAlO_{2}$. Hiện tượng xảy ra là:
-
A. Có kết tủa keo trắng .
- B. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa lại tan.
- C. Có kết tủa nâu đỏ
- D. Dung dịch vẫn trong suốt.
Câu 26: Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch:
- A. HCl.
- B. $KNO_{3}$.
- C. $FeSO_{4}$.
-
D. $FeCl_{3}$
Câu 27: Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất:
- A. Nhận proton.
- B. Bị oxi hoá.
-
C. Chất oxyhoá.
- D. Cho proton.
Câu 28: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch $CuSO_{4}$. sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch $CuSO_{4}$ đã dùng là:
- A. 0,25M.
- B. 0,4M.
-
C. 0,5M.
- D. 0,3M.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là:
- A. 2,24 lít.
-
B. 3,36lít.
- C. 4,48 lít.
- D. 6,36 lít.
Câu 30: Khử hoàn toàn 16 gam $Fe_{2}O_{3}$ bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch $Ca(OH)_{2}$ dư. Khối lượng kết tủa thu được là
-
A. 30 gam
- B. 20 gam.
- C. 25 gam.
- D. 60 gam.
Câu 31: Tất cả các kim loại Fe, Ni, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch:
- A. HCL loãng.
- B. KOH.
-
C. $HNO_{3}$ loãng.
- D. $H_{2}SO_{4}$ loãng.
Câu 32: Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là:
- A. $KHSO_{4}$.
- B. $MgCl_{2}$.
-
C. $Na_{2}CO_{3}$.
- D. NaCl.
Câu 33: Khi điện phân muối clorua kim loại nóng chảy, người ta thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức muối clorua đã điện phân là:
- A. NaCl.
-
B. KCl.
- C. $CaCl_{2}$..
- D. $MgCl_{2}$.
Câu 34: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong:
- A. Phenol lỏng.
- B. Nước.
- C. Rượu etylic.
-
D. Dầu hỏa.
Câu 35: Chất khôngcó tính chất lưỡng tính là:
- A. $NaHCO_{3}$
-
B. $Al(NO_{3})_{3}$.
- C. $Al(OH)_{3}$
- D. $Al_{2}O_{3}$.
Câu 36: Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch:
- A. $Cu(NO_{3})_{2}$.
-
B. $AgNO_{3}$.
- C. $Fe(NO_{3})_{2}$.
- D. $HNO_{3}$.
Câu 37: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là:
- A. Al và Na.
- B. Na và Fe.
- C. Mg và Zn.
-
D. Ag và Cu.
Câu 38: Hoà tan hoàn toàn 2 gam kim loại thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl và sau đó cô cạn dung dịch người ta thu được 5,55 gam muối khan. Kim loại nhóm IIA là:
-
A. Ca.
- B. Be.
- C. Ba.
- D. Mg.
Câu 39: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là: (Cho Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5)
-
A. 11,2
- B. 5,6.
- C. 11,8.
- D. 1,4.
Câu 40: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là:
- A. $K_{2}SO_{4}$.
- B. $KNO_{3}$.
- C. $BaCl_{2}$.
-
D. $FeCl_{2}$.