'
Câu 1: Cation $M^{+}$ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là $2s^{2}2p^{6}$ . $M^{+}$ là cation nào sau đây?
Câu 2: Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 g kali kim loại vào 362 g nước là kết quả sau đây?
Câu 3: Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân?
Câu 4: Nung 100 gam hỗn hợp gồm $Na_{2}CO_{3}$ và $NaHCO_{3}$ cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu:
Câu 5: Thu được kim loại Na khi:
Câu 6: Các kim loại phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường là:
Câu 7: Hòa tan 4,6 gam một kim loại kiềm vào nước thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần dùng 250 ml dung dịch HCl 0,8M. Đó là kim loại:
Câu 8: Trong các kim loại sau đây, kim loại mạnh nhất là:
Câu 9: Khi cho kim loại Ba vào dung dịch nào thì không xuất hiện kết tủa
Câu 10: Muốn làm mềm nước muối tạm thời ta có thể dùng chất nào?
Câu 11: Ta thu được dung dịch chỉ chứa natri hiđrocacbonat khi:
Câu 12: Kim loại kiềm là những nguyên tố
Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố kali (Z=19) có phân lớp cuối cùng là:
Câu 14: Nước cứng là nước có chứa
Câu 15: Muối natri hiđrocacbonat có thể
Câu 16: Cho 8,96 lít khí $CO_{2}$ (đktc) sục rất chậm vào 1 lít dung dịch NaOH 0,5M. Kết thúc phản ứng thu được
Câu 17: Muốn trung hòa 50ml dung dịch $H_{2}SO_{4}$ 2M thì cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M
Câu 18: Cho 9,2 gam Na tác dụng với 200 gam dung dịch sắt (III) sunfat 4%. Sau khi phản ứng hoàn toàn lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn A. Khối lượng của A là:
Câu 19: Cho hỗn hợp chứa K và BaO hòa tan hoàn toàn vào lượng nước có dư, thu được các sẳn phẩm gồm:
Câu 20: Đem 22,4 lít khí $CO_{2}$ (đktc) sục từ từ vào 5 lít dung dịch $Ca(OH)_{2}$ 0,15M. Kết thúc phản ứng thu được
Câu 21: Cho A, B là hai kim loại kiềm thổ thuộc hai chu kì liên tiếp. Hòa tan 4,12 gam hỗn hợp goomg hai muối clorua của hai kim loại A, B vào $H_{2}O$ thu đượ dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với dung dịch $AgNO_{3}$ thu được 11,48gam kết tủa. A và B là:
Câu 22: Quá trình nào tạo ra natri hiđroxit NaOh
Câu 23: Đem hỗn hợp Y gồm $MgCO_{3}$ và $CaCO_{3}$ hòa tan vừa đủ trong dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí B. Cô cạn dung dịch A thu được 8,08 gam muối khan. Sục khí B vào dung dịch $Ba(OH)_{2}$ dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hỗn hợp Y có khối lượng là:
Câu 24: Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm ở trạng thái nóng chảy thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức phân tử của muối là:
Câu 25: Cho 0,1 mol K vào 96,2 gam $H_{2}O$ thu được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:
Câu 26: Có 3 dung dịch $NaOH, HCl, H_{2}SO_{4}$ loãng. Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dung dịch là:
Câu 27: Cho 112 ml khí $CO_{2}$ (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch $Ca(OH)_{2}$ thu được 0,1 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch $Ca(OH)_{2}$ là:
Câu 28: Hoa tan 1 mol hiđroclorua vào dung dịch có chứa 1 mol $Ba(OH)_{2}$, dung dịch thu được sau phản ứng có tính:
Câu 29: Để hấp thụ hết 5,6 lít khí $SO_{2}$ (đktc) thì thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu phải dùng là:
Câu 30: X là nguyên tố thuộc nhóm A có tổng số các loại hạt proton, notron và electron là 34. X là: