'

Trắc nghiệm lịch sử 12: Đề ôn tập học kì 2 (Phần 7)

Theo dõi 1.edu.vn trên
Trắc nghiệm lịch sử 12: Đề ôn tập học kì 2 (Phần 7)
Mục lục
Đề ôn thi cuối học kì 2 môn lịch sử 12 phần 7. Học sinh ôn thi bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, học sinh bấm vào để xem đáp án. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Việc Mĩ - Diệm mở rộng chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”, ra sắc lệnh “đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật”, thực hiện đạo luật 10 – 59 chứng tỏ điều gì?

  • A. Sự suy yếu và ngày càng bị cô lập của chúng.
  • B. Sức mạnh về quân sự của Mĩ - Diệm.
  • C. Chính sách độc tài của chệ độ “gia đình trị”.
  • D. Mĩ - Diệm rất mạnh.

Câu 2: Trong kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, Nhà nước đầu tư vốn cho xây dựng kinh tế chiếm tí lệ bao nhiêu so với thời kì khôi phục kinh tế?

  • A. 60%. 
  • B. 61,2%. 
  • C. 65,5%. 
  • D. 67%.

Câu 3: Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong thời kì 1965 - 1968?

  • A. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ
  • B. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ chiến đấu, sản xuất và đời sống.
  • C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn.
  • D. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam.

Câu 4: Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ đã có tác dụng như thế nào đối với cuộc kháng chiến chồng Mĩ cứu nước của nhân dân ta?

  • A. Khẳng định quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta, góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ
  • B. Buộc Mĩ phải rút quân Mĩ và quân chư hầu của Mĩ về nước.
  • C. Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán với ta ở Pa-ri.
  • D. Buộc Mĩ phải chấp nhận kí kết Hiệp định Pa-ri.

Câu 5: Một phong trào thi đua của nhân dân miền Bắc trên lĩnh vực sản xuất nông nghiệp trong những năm chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ?

  • A. “Ba mục tiêu”.       
  • B. “Ba điểm cao”.
  • C. “Hai giỏi”.       
  • D. “Ba tốt”.

Câu 6: Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được thể hiện trong chiến thuật''

  • A. “trực thăng vận” và “thiết xa vận”
  • B. dồn dân lập “ấp chiến lược”
  • C. “tìm diệt” và “chiếm đóng”
  • D. “tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh Việt cộng”

Câu 7: Hành động của Mĩ ở miền Nam sau Hiệp định Pari 1973 là

  • A. rút hết quân đội và cố vấn quân sự khỏi miền Nam.
  • B. giữ lại 2 vạn cố vấn, lập bộ chỉ huy quân sự, viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
  • C. Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
  • D. Thỏa hiệp với Liên Xô, Trung Quốc gây khó khăn cho ta.

Câu 8: Tính từ lúc quân ta giải phóng Quảng Trị đến lúc giải phóng Đà Nẵng là bao nhiêu ngày?

  • A. 15 ngày. 
  • B. 20 ngày. 
  • C. 8 ngày. 
  • D. 10 ngày.

Câu 9: Mốc mở đầu và kết thúc của Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975?

  • A. Từ 4-3 đến 30-4-1975.                
  • B. Từ 9-4 đến 30-4-1975.
  • C. Từ 26-4 đến 02-5-1975.              
  • D. Từ 4-3 đến 02-5-1975

Câu 10: Trong công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa, miền Bắc tập trung giải quyết khâu chính trên lĩnh vực nào?

  • A. Thương nghiệp. 
  • B. Nông nghiệp.
  • C. Thủ công nghiệp
  • D. Công nghiệp.

Câu 11: Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời kì chống Mĩ cứu nước là gì?

  • A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
  • B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
  • C. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
  • D. Tất cả các đường lối trên.

Câu 12: Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

  • A. “Bình định” miền Nam trong 8 tháng.
  • B. “Bình định” miễn Nam trong 18 tháng
  • C. “Bình định” miền Nam có trọng điểm
  • D. “Bình định” trên toàn miền Nam

Câu 13: Trong giai đoạn 1961 - 1965, miền Bắc đã phát triển nhiều nhà máy công nghiệp nặng đó là:

  • A. Khu gang thép Thái Nguyên, khu công nghiệp Việt Trì, Thượng Đình (Hà Nội).
  • B. Khu gang thép Thái Nguyên, nhà máy nhiệt điện Uông Bí, thủy điện Thác Bà.
  • C. Khu công nghiệp Việt Trì, nhà máy đường Văn Điền, sứ Hải Dương.
  • D. Pin Văn Điền, sứ Hải Dương, dệt 8 - 3, dệt kim Đông Xuân.

Câu 14: Chiến thắng đầu tiên của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ là:

  • A. Ấp Bắc (Mĩ Tho), Ba Gia (Quảng Ngãi) và Đồng Xoài (Bình Phước).
  • B. Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi).
  • C. An Lão (Bình Định) và Bình Giã (Bà Rịa).
  • D. Đông Nam Bộ và Liên khu V.

Câu 15: Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ tay sai, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước?

  • A. Có vai trò cơ bản nhất.
  • B. Có vai trò quyết định nhất
  • C. Có vai trò quan trọng nhất.
  • D. Có vai trò quyết định trực tiếp.

Câu 16: Thắng lợi Phước Long và tình hình chiến sự sau Phước Long đã giúp Bộ Chính trị bổ sung và hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?

  • A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975.
  • B. Tiến hành tổng công kích – tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm 1976
  • C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
  • D. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm (1975 - 176), nhưng nhận định cả năm 1975 là thời cơ và chỉ thị rõ: “Nêu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.

Câu 17: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975: mốc mở đầu và kết thúc?

  • A. Mở đầu ngày 9 - 4- 1975, kết thúc ngày 30 - 4 - 1975.
  • B. Mở đầu ngày 4 - 3 - 1975, kết thúc ngày 30 - 4 - 1975.
  • C. Mở đầu ngày 19 - 3 - 1975, kết thúc ngày 2 - 5 - 1975.
  • D. Mở đầu ngày 4 - 3 - 1975, kết thúc ngày 2 - 5 - 1975.

Câu 18: Ý nghĩa lớn nhất của chiến địch Tây Nguyên là:

  • A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • B. Làm cho tinh thân địch hốt hoảng, mất khả năng chiến đấu.
  • C. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược phát triên thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
  • D. Đó là thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.

Câu 19: Điền thêm từ còn thiếu trong câu sau : "Chủ nghĩa xã hội không những là mục đích của toàn bộ sự nghiệp chúng ta mà còn vì chủ nghĩa xã hội, sự vững mạnh của chế độ xã hội chủ nghĩa là bảo đàm cho ... của Tổ quốc".

  • A. Độc lập và tự do.
  • B. Độc lập và thống nhất.
  • C. Độc lập và chủ quyền.
  • D. Độc lập và phát triển.

Câu 20: Số người đi học thuộc các đối tượng trong cả nước năm học 1979-1980 là bao nhiêu?

  • A. 14 triệu
  • B. 15 triệu
  • C. 16 triệu
  • D. 17 triệu

Câu 21: Ba chương trình kinh tế lớn được đề ra trong kế hoạch 5 năm (1986-1990) ở Việt Nam là:

  • A. lương thực – thực phẩm – hàng may mặc – hàng xuất khẩu.
  • B. lương thực – thực phẩm – hàng may mặc.
  • C. lương thực – thực phẩm – hàng tiêu dùng.
  • D. lương thực, thực phẩm – hàng tiêu dùng – hàng xuất khẩu.

Câu 22: Đường lối đổi mới được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy của Đảng ? Thời gian ?

  • A. Đại hội V ; năm 1982.
  • B. Đại hội VI; năm 1990.
  • C. Đại hội V ; năm 1986.
  • D. Đại hội VI; năm 1986.

Câu 23: Sau 2 hiệp định Giơ-ne-vơ và Pa-ri, so sánh tương quan lực lượng giữa ta và địch trên chiến trường miền Nam thay đổi như thế nào?

  • A. Sau 2 hiệp định đều gây bất lợi cho lực lượng cách mạng miền Nam.
  • B. Sau 2 hiệp định đều mang lại lợi thế cho lực lượng cách mạng miền Nam.
  • C. Sau Giơ- ne –vơ, có lợi cho cách mạng, sau Pa- ri bất lợi cho cách mạng
  • D. Sau Giơ-ne-vơ, bất lợi cho cách mạng, sau Pa-ri có lợi cho cách mạng

Câu 24: Đại hội đại biểu toàn Quốc lần III của Đảng họp ở đâu, vào thời gian nào?

  • A. Ở Chiêm Hoá (Tuyên Quang) từ 11 đến 19 – 2 – 1955.
  • B. Ở Tân Trào (Tuyên Quang) từ 10 đến 19 - 5 - 1960.
  • C. Ở Hà Nội từ 5 đến 10 – 9 – 1960.
  • A. Ở Hà Nội từ 6 đến 10 - 10 - 1960.

Câu 25: Mĩ đề ra nội dung chủ yếu là bình định miền Nam trong vòng 18 tháng được thể hiện trong kế hoạch nào?

  • A. Nava.
  • B. Stalây - Taylo.
  • C. Giônxơn - Mácnamara.
  • D. Đờ Lát đơ Tátxinhi.

Câu 26: Từ ngày 15 đến ngày 21-11-1975, Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn đã nhất trí hoàn toàn các vấn đề gì?

  • A. Lấy tên nước là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • B. Chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt Nhà nước
  • C. Quốc kì là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca.
  • D. Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh

Câu 27: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (tháng 12 - 1976) có những quyết định quan trọng. Điều nào sau đây không phải là quyết định của Đại hội lần này?

  • A. Đổi tên Đảng Lao động Việt Nam thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Đề ra đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội trong cả nước.
  • C. Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch nhà nước 5 năm (1976 - 1980).
  • D. Thực hiện đường lối đổi mới đất nước.

Câu 28: Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau năm 1975 là gì?

  • A. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.
  • B. Có miền Bắc xã hội chủ nghĩa, miền Nam hoàn toàn giải phóng.
  • C. Đất nước đã được độc lập, thống nhất.
  • D. Các nước xã hội chủ nghĩa tiếp tục ủng hộ ta.

Câu 29: Quốc hội thống nhất cả nước là Quốc hội khóa mấy?

  • A. Khóa IV. 
  • B. Khóa V
  • C. Khóa VI
  • D. Khóa VII.

Câu 30: Niên đại 25 - 4 - 1976 phù hợp với sự kiện nào sau đây?

  • A. Cuộc tông tuyển cử của cả nước lần thứ nhất.
  • B. Cuộc tổng tuyến cử của cả nước lân thứ hai.
  • C. Hội nghị hiệp thương thống nhất đất nước.
  • D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thông nhất.

Câu 31: Việt Nam và Hoa Kỳ thiết lập quan hệ ngoại giao vào thời gian nào?

  • A. Tháng 5/1995
  • B. Tháng 6/1995
  • C. Tháng 7/1995
  • D. Tháng 8/1995

Câu 32: Ba mặt hàng chủ lực xuất khẩu của nước ta trong kế hoạch Nhà nước 5 năm 1996 - 2000 là:

  • A. Lúa gạo, đổ may mặc, thuỷ sản.
  • B. Lúa gạo, thuỷ sản, hồ tiêu.
  • C. Lúa gạo, hồ tiêu, cà phê.
  • D. Lúa gạo, cà phê, thuỷ sản.

Câu 33: Điểm giống nhau cơ bản trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", "chiến tranh cục bộ" và "Việt Nam hoá chiến tranh" của Mĩ là gì?

  • A. Loại hình chiến tranh tổng lực. 
  • B. Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân cũ.
  • C. Loại hình chiến tranh toàn diện.  
  • D. Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới.

Câu 34: Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là

  • A. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.
  • B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.
  • C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới.
  • D. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới.

Câu 35: Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của cả nước (25-4-1976) có ý nghĩa gì?

  • A. Lần thứ hai cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước.
  • B. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945-1975).
  • C. Là một bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
  • D. Lần đầu tiên nhân dân cả nước thực hiện quyền của mình.

Câu 36: Hiệp định Pari (1973) có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp  kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc ta.

  • A. Tạo thời cơ thuận lợi để ta đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
  • B. Cơ sở để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi để ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.
  • D. Phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

Câu 37: Tên gọi trận “Điên Biên Phủ trên không” được hiểu là:

  • A. một cách để các nhà báo nước ngoài ca ngợi chiến thắng máy bay B52 của quân dân miền Bắc nước ta
  • B. Trận không chiến có ý nghĩa như trận Điên Biên Phủ trong kháng chiến chống Pháp
  • C. Trận không chiến trên bầu trời Điện Biên Phủ
  • D. Trận không chiến có tác dụng quyết định buộc Mỹ phải kí với ta hiệp định Pa-ri

Câu 38: Khi tiến hành Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960), Đảng ta mang tên gì?

  • A. Đảng lao động Việt Nam
  • B. Đông Dương Cộng sản Đảng
  • C. Đảng Cộng Sản Đông Dương
  • D. Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 39: Đảng ta chủ trương cải tạo họ bằng phương pháp hoà bình, sử dụng mặt tích cực nhất của họ để phục vụ cho công cuộc xây dựng miền BắC.Họ là giai cấp nào?

  • A. Tư sản dân tộc.
  • B. Tư sản mại bản.
  • C. Địa chủ phong kiến.
  • D. Tiểu tư sản.

Câu 40: Chiến thắng Vạn Tường (18-8-1965) của quân dân ta đã chứng tỏ điều gì?

  • A. Quân và dân miền Nam đã đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
  • B. Lực lượng quân viễn chinh Mỹ đã mất khả năng chiến đấu.
  • C. Quân và dân miền Nam có khả năng đánh thắng giặc Mĩ xâm lược.
  • D. Lực lượng vũ trang miền Nam đã lớn mạnh về mọi mặt.