'

Trắc nghiệm ngữ văn 12 bài: Luật thơ (tiếp theo)

Theo dõi 1.edu.vn trên
Trắc nghiệm ngữ văn 12 bài: Luật thơ (tiếp theo)
Mục lục
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 12 bài: Luật thơ (tiếp theo). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Những nét giống nhau nào bài Mặt trăng (mục II.3 trang 103-104 SGK) với đoạn thơ năm tiếng bài Sóng của Xuân Quỳnh?

  • A. Mỗi câu có năm tiếng.
  • B. Đều có thể dùng vần chân, vần liền, vần lưng, vẫn cách, …
  • C. Các thanh bằng trắc cũng có thể đối nhau, nhất là những vị trí quan trọng.
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 2: Xác định thể thơ của đoạn thơ sau

Vừa sủa vừa chạy lui
Giữ nhà cái kiểu đó
Tối xó bếp ngủ vùi
Vậy cũng giành chức chó

  • A. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật
  • B. Ngũ ngôn bát cú Đường luật 
  • C. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
  • D. Thất ngôn bát cú Đường luật

Câu 3: Xác định thể thơ của đoạn thơ sau

Dõi mắt tìm ai tận cuối trời 
Thu về chiếc lá ngậm ngùi rơi 
Cay cay giọt lệ sầu chan chứa 
Mộng ước tình ta đã rã rời 

  •  A. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật 
  • B. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật
  • C. Ngũ ngôn bát cú Đường luật 
  • D. Thất ngôn bát cú Đường luật

Câu 4: Đọc bài thơ sau và xác định thể loại thơ 

Trăng thu toả sáng nhớ xa xăm 
Tháng tám chờ trông đến bữa rằm 
Mẹ dán lồng đèn chơi suốt sáng 
Cha làm trống ếch đánh quanh năm 
Xa rồi cảnh cũ lòng se lạnh 
Tiếc mãi ngày xưa lệ ướt dầm 
Chiếc lá chao mình trong gió sớm 
Nghe chừng vọng lại thoáng dư âm 

  • A. Thất ngôn bát cú Đường luật 
  • A. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật 
  • B. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật
  • C. Ngũ ngôn bát cú Đường luật 

Câu 5: Đọc câu thơ sau và xác định thể thơ 

Trong đầm gì đẹp bằng sen

Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng...

  • A. Lục bát
  • B. Song thất lục bát
  • C. Ngũ ngôn
  • D. Thất ngôn

Câu 6: Dòng nào sau đây đúng với âm luật của câu thơ

"Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi

Này của Xuân Hương mới quệt rồi."

  • A. T B B T T B T/ B T B B T T B
  • B. T B B T T B T/ B B T B T B T
  • C. T B B T B T/ B T T T B T T B
  • D. T B B T T B T/ B T T B T B T

Câu 7: Xác định nhịp của hai câu thơ sau

"Đưa người ta không đưa qua sông

Sao có tiếng sóng ở trong lòng?"

  • A. 2/1/4; 1/3/3
  • B. 2/1/4; 2/2/3
  • C. 2/1/4; 1/1/5
  • D. 2/1/4; 1/2/4

Câu 8: Xác định nhịp của đoạn thơ sau 

Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.

  • A. 4/3
  • B. 2/2/3
  • C. 1/1/5
  • D. 2/3/2

Câu 9: Xác định thể thơ của đoạn thơ sau

Ngòi đầu cầu nước trong như lọc,

Đường bên cầu cỏ mọc còn non.

Đưa chàng lòng dằng dặc buồn,

Bộ khôn bằng ngựa, thủy khôn bằng thuyền.

  • A. Song thất lục bát 
  • B. Lục bát 
  • C. Thất ngôn
  • D. Ngũ ngôn

Câu 10: Xác định thể thơ của đoạn thơ sau 

Ta mơ nàng!
Giọt nắng tháng giêng
Làng cổ đại một chiều nổi gió
Em lang thang trên những tầng ngói đỏ
Ta tiếc mình những mảng rêu xanh

  • A. Lục bát 
  • B. Song thất lục bát 
  • C. Ngũ ngôn 
  • D. Tự do 

Câu 11: Bài thơ nào sau đây thuộc thể thơ hiện đại ?

  • A. Truyện Kiều 
  • B. Chinh phụ ngâm 
  • C. Qua đèo Ngang
  • D. Sóng 

Câu 12: Nhà thơ nào sau đây là nhà thơ hiện đại 

  • A. Xuân Quỳnh 
  • B. Thâm Tâm
  • C. Nguyễn Du 
  • D. Bà Huyện Thanh Quan 

Câu 13: Dấu hiệu nhận biết thể thơ tự do trong đoạn thơ sau là gì?

Anh nhớ mãi phúc giây huyền diệu
Trước mắt anh em bỗng hiện lên
Như hư ảnh mong manh chợt biến
Như thiên thần sắc đẹp trắng trong
... Quả tim lại rộn ràng náo nức
Vì trái tim sống dậy đủ điều
Cả tiên thần, cả nguồn cảm xúc
Cả đời, cả lệ, cả tình yêu.

  • A. Hình thức: không theo quy tắc về số tiếng trong một câu, số dòng trong một đoạn 
  • B. Không có quy luật gieo vần cụ thể
  • C. Không có nhịp thơ bắt buộc
  • D. Tất cả các ý kiến trên 

Câu 14: Xác định cách gieo vần trong bài thơ sau 

Ông phỗng đá

Ông đứng làm chi đó hỡi ông?

Trơ trơ như đá, vững như đồng.

Đêm nyà gìn giữ cho ai đó?

Non nước đầy vơi có biết không?

(Nguyễn Khuyến)

  • A. Gieo vần cách 
  • B. Độc vần
  • C. Hiệp vần ở mỗi đoạn
  • D. Không gieo vần

Câu 15: Xác định cách gieo vần ở bài thơ sau 

Cảnh khuya

Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ, người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.

(Hồ Chí Minh)

  • A. Vần chân
  • B. Độc vần
  • C. Vần cách 
  • D. Hiệp vần ở cuối câu 1 - 2 - 4