'

Trắc nghiệm sinh học 12 chương 1: Cá thể và quần thể sinh vật (P2)

Theo dõi 1.edu.vn trên
Trắc nghiệm sinh học 12 chương 1: Cá thể và quần thể sinh vật (P2)
Mục lục
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm sinh học 12 chương 1: Cá thể và quần thể sinh vật (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta chia động vật thành những nhóm nào?

  • A. Nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày.
  • B. Nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm.
  • C. Nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày và nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm.
  • D. Nhóm động vật ưa hoạt động vào lúc chiều tối.

Câu 2: Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

  • A. Những loài có giới hạn sinh thái càng rộng thì có vùng phân bố càng hẹp
  • B. Loài sống ở vùng biển khơi có giới hạn sinh thái về độ muối hẹp hơn so với loài sống ở vùng cửa sống
  • C. Cở thể đang bị bệnh có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn so với cơ thể cùng lứa tuổi nhưng không bị bệnh
  • D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái

Câu 3: Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?

  • A. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây.
  • B. Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo.
  • C. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.
  • D. Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng.

Câu 4: Hiện tượng tự tỉa thưa các cây lúa trong ruộng là kết quả của

  • A. cạnh tranh cùng loài
  • B. cạnh tranh khác loài
  • C. thiếu chất dinh dưỡng
  • D. sâu bệnh phá hoại

Câu 5: Phân bố cá thể theo nhóm là

  • A. kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp ở những sinh vật sống bầy đàn
  • B. kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều
  • C. kiểu phân bố làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
  • D. kiểu phân bố giúp sinh vật tân dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường

Câu 6: Cho các phát biểu sau về sự phân bố của quần thể:

  1. Sự phân bố cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố.
  2. Kiểu phân bố của quần thể các cây ở bụi hoang mạc là kiểu phân bố ngẫu nhiên
  3. Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
  4. Kiểu phân bố theo nhóm xảy ra khi điều kiện môi trường sống không đồng đều, các cá thể sống bầy đàn, trú đông.

Phương án đúng là:

  • A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng
  • B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai
  • C. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai
  • D. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng

Câu 7: Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng tháy suy giảm dẫn tới mức diệt vong. Nguyên nhân là do

  • A. số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường

  • B. khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực cá thể cái ít

  • C. số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể

  • D. cả A, B và C

Câu 8: Điều không đúng về cơ chế tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là

  • A. sự thay đổi mức sinh sản và tử vong dưới tác động của các nhân tố vô sinh và hữu sinh
  • B. sự cạnh tranh cùng loài và sự di cư của 1 bộ phận hay cả quần thể
  • C. sự điều chình vật ăn thịt và vật kí sinh
  • D. tỉ lệ sinh tăng thì tỉ lệ tử cũng tăng trong quần thể

Câu 9: Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi:

  • A. mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao
  • B. môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù.
  • C. mật độ cá thể tăng lên quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở.
  • D. mật độ cá thể giảm xuống quá thấp đe dọa sự tồn tại của quần thể. 

Câu 10: Chuồn chuồn, ve sầu,… có số lượng nhiều vào các tháng mùa xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông. Đây là dạng biến động số lượng nào?

  • A. không theo chu kì
  • B. theo chu kì ngày đem
  • C. theo chu kì tháng
  • D. theo chu kì mùa

Câu 11: Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

  • A. Những loài có giới hạn sinh thái càng rộng thì có vùng phân bố càng hẹp
  • B. Loài sống ở vùng biển khơi có giới hạn sinh thái về độ muối hẹp hơn so với loài sống ở vùng cửa sống
  • C. Cở thể đang bị bệnh có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn so với cơ thể cùng lứa tuổi nhưng không bị bệnh
  • D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái

Câu 12: Sinh vật biến nhiệt là sinh vật có nhiệt độ cơ thể

  • A. phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường
  • B. luôn thay đổi
  • C. tương đối ổn định
  • D. không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường

Câu 13: Đặc điểm thích nghi của động vật sống nơi thiếu ánh sáng là

  • A. cơ quan thị giác tiêu giảm
  • B. cơ quan thị giác phát triển mạnh
  • C. nhận biết đồng loại nhờ tiếng nói
  • D. cơ quan xúc giác tiêu giảm

Câu 14: Nhiệt độ cực thuận cho các chức năng sống đối với cá rô phi ở Việt Nam là

  • A. 20°C       
  • B. 25°C
  • C. 30°C       
  • D. 35°C

Câu 15: Ý nghĩa sinh thái của quan hệ cạnh tranh cùng loài là ảnh hưởng đến số lượng, sự phân bố

  • A. ổ sinh thái
  • B. tỉ lệ đực – cái, tỉ lệ nhóm tuổi
  • C. ổ sinh thái, hình thái
  • D. hình thái, tỉ lệ đực – cái

Câu 16: Hiện tượng tự tỉa thưa các cây lúa trong ruộng là kết quả của

  • A. cạnh tranh cùng loài
  • B. cạnh tranh khác loài
  • C. thiếu chất dinh dưỡng
  • D. sâu bệnh phá hoại

Câu 17: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các hình thức cạnh tranh đều dẫn tới có lợi cho loài.

II. Cạnh tranh về mặt sinh sản sẽ dẫn tới làm tăng khả năng sinh sản.

III. Nếu nguồn thức ăn vô tận thì sẽ không xảy ra cạnh tranh cùng loài.

IV. Cạnh tranh là phương thức duy nhất để quần thể duy trì số lượng cá thể ở mức độ phù hợp với sức chứa môi trường.

  • A. 1.     
  • B. 3.     
  • C. 4.     
  • D. 2.

Câu 18: Mức độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh

  • A. cấu trúc tuổi của quần thể
  • B. kiểu phân bố cá thể của quần thể
  • C. sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể
  • D. tỉ lệ giới tính trong quần thể

Câu 19: Tuổi sinh lí của quần thể

  • A. thời gian sống thực tế của cá thể
  • B. thời gian sống có thể đạt tới của 1 cá thể trong quần thể
  • C. tuổi thọ do môi trường quyết định
  • D. tuổi thọ trung bình của loài

Câu 20: Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một các đồng đều trong môi trường có ý nghĩa:

  • A. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
  • B. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
  • C. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
  • D. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.

Câu 21: Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta thấy được trên bờ mương, mật độ đo được 28 cây/m2. Trong khi đó, ở giữa ruộng mật độ đo được là 8 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?

  • A. Tỷ lệ đực/cái     
  • B. Thành phần nhóm tuổi
  • C. Sự phân bố cá thể     
  • D. Mật độ cá thể

Câu 22: Một quần thể của một loài có mật độ cá thể 15 con/ha. Nếu vùng phân bố của quần thê này rộng 600 ha thì số lượng cá thể của quân thể là

  • A. 9000     
  • B. 400     
  • C. 885     
  • D. 6000

Câu 23: Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của 1 quần thể chim: năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha; năm thứ hai khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm và không có xuất – nhập cư. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Kích thước của quần thể thể tăng 6% trong 1 năm.
  • B. Số lượng cá thể của quần thể ở năm thứ nhất là 1225 con.
  • C. Tỉ lệ sinh sản của quần thể là 8%/năm.
  • D. Mật độ cá thể ở năm thứ hai la 0,27 cá thể/ha.

Câu 24: Kích thước của quần thể là

  • A. Số lượng cá thể hoặc khối lượng trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian sống của quần thể đó.
  • B. Khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian sống của quần thể đó.
  • C. Số lượng cá thể hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể trong khoảng không gian của quần thể.
  • D. Số lượng cá thể hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian sống của quần thể đó.

Câu 25: Nếu kích thước quần thể giảm xuống mức tối thiểu thì

  • A. Sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm xuống nên số lượng cá thể của quần thể tăng nhanh chóng
  • B. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài khốc liệt hơn
  • C. Số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hôi gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm lượng cá thể của quần thể tăng nhanh chóng
  • D. Sự hỗ trợ giữa các cá thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm

Câu 26: Kích thước quần thể sinh vật thể hiện ở:

  • A. Khoảng không gian sống mà quần thể chiếm cứ để phục vụ cho các hoạt động sống của mình.
  • B. Độ đa dạng của vốn gen mà quần thể có được do sự tích lũy thông tin di truyền qua một khoảng thời gian dài.
  • C. Số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể của quần thể sinh vật.
  • D. Tương quan về tỷ lệ cá thể của quần thể với các loài khác có mặt trong cùng một sinh cảnh.

Câu 27: Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do

  • A. số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường.
  • B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt.
  • C. nguồn sống của môi trường không đủ cho sự phát triển của quần thể.
  • D. kích thước của quần thể còn nhỏ dẫn đến tiềm năng sinh học của quần thể không đủ lớn.