'
Câu 1: Một cuộn thuần cảm có độ tự cảm $L=\frac{1}{\pi }$ H. Đặt vào hai đầu cuộn cảm một điện áp xoay chiều $u=100\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{3})$ V. Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức
Câu 2: Tác dụng cản trở dòng điện của cuộn cảm đối với dòng điện xoay chiều đúng với trường hợp nào nêu dưới đây?
Câu 3: Để tăng dung kháng của một tụ điện môi là không khí, ta có thể
Câu 4: Đặt điện áp xoay chiều u=311cos100πt (V) vào 2 đầu của một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1/π (H). Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm có giá trị bằng
Câu 5: Khi dùng một điện áp $u=U_{0}sin\omega t$ vào đầu hai đoạn mạch chứa cách phần tử R, L, C mắc nối tiếp thì sự nhanh pha hay chậm pha của dòng điện so với điện áp u chỉ tuỳ thuộc vào giá trị của
Câu 6: Nếu dòng điện qua cuộc dây chậm pha hơn điện áp ở hai đầu nó góc $45^{\circ}$ thì cuộn dây
Câu 7: Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua mạch chứa tụ điện tăng lên 4 lần thì dung kháng của tụ điện
Câu 8: Đặt điện áp $u=U_{0}cos\omega t$ vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch có dạng $i=I_{0}sin\omega t$ . Đoạn mạch này chỉ có
Câu 9: Đặt điện áp $u=U_{0}cos\omega t$ vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn cực đại thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có giá trị là
Câu 10: Một tụ điện có điện dung $C=\frac{10^{-4}}{4\pi }(\mu F)$ được mắc vào một điện áp xoay chiều có biểu thức là u=200√2 cos100πt (V). Điện trở dây nối không đáng kể. Biểu thức của dòng điện tức thời qua mạch là
Câu 11: Một đoạn mạch chỉ có một tụ điện dung C đặt dưới điện áp $u=U_{0}cos\omega t$. Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua đoạn mạch có giá trị là
Câu 12: Mắc một cuộn cảm vào một điện áp xoay chiều có tần số f, cuộn cảm có cảm kháng là ZL. Nếu giảm độ tự cảm của cuộn cảm đi một nửa và tần số lên 4 lần thì cảm kháng Z_L sẽ
Câu 13: Cho dòng điện xoay chiều có cường độ tức thời là $i=40sin(100\pi t+\frac{\pi }{6})$ (mA) qua điện trở R = 50 Hz. Nhiệt lượng tỏa ra trên R trong 2 s đầu là
Câu 14: Đặt điện áp xoay chiều vào 2 đầu mạch điện gồm điện trở thuần $40\Omega $ và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha $\frac{\pi }{3}$ so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Dung kháng của tụ điện bằng
Câu 15: Trên đoạn mạch xoay chiều tần số 50 Hz chỉ có điện trở thuần,
Câu 16: Cho một đoạn mạch không phân nhánh gồm một cuộn dây và một tụ điện. Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch đó thì khẳng định nào dưới đây là không đúng?
Câu 17: Dung kháng của một đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có giá trị nhỏ hơn dung kháng. Muốn xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch, ta phải
Câu 18: Mạch điện gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ, dòng điện xoay chiều qua mạch là $i=I_{0}cos\omega t+\frac{\pi }{2}$. Nhận định nào sau đây là đúng?
Câu 19: Đưa một nam châm lại gần một bóng đèn sợi đốt sao cho đường sức gần vuông góc với sợi đốt thì thấy sợi đốt
Câu 20: Cho mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức: $u=U_{0}cos\omega t$. Đồ thị của điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch theo cường độ dòng điện tức thời trong mạch có dạng là
Câu 21: Cường độ dòng điện chạy qua tụ điện có biểu thức i=2,5√2 cos100πt (A). Biết tụ điện có điện dung C=250/π (μF). Điện áp giữa hai bản tụ điện có biểu thức là
Câu 22: Cho dòng điện xoay chiều i=2 cos100πt (A) qua điện trở R = 50 Ω trong thời gian 1 phút. Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là
Câu 23: Cường độ dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch là $i=2cos100\pi t$ (A), t đo bằng giây. Tại thời điểm $t_{1}$ nào đó, dòng điện đang giảm và có cường độ i=1A. Đến thời điểm $t=t_{1}+0,005$s, cường độ dòng điện bằng