A. Khu vực quốc doanh làm ăn không có hiệu quả.
B. Kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường.
C. Tác động của công nghiệp hoá và hiện đại hoá.
D. Nước ta đang thực hiện nền kinh tế mở, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài.
A. Lập các cơ sở, các trung tâm giới thiệu việc làm.
B. Mở rộng và đa dạng hóa các ngành nghề thủ công truyền th
C. Có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lí ngay từ bậc phổ thông. D. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
A. Việc đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
B. Việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
C. Những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
D. Tăng cường giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề trong trường phổ thông.
A. Số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm mới.
B. Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển.
C. Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao.
D. Tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn.
A. Việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn.
B. Thanh niên nông thôn đã bỏ ra thành thị tìm việc làm.
C. Chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên.
D. Việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn.
A. Thành thị đông dân hơn nên lao động cũng dồi dào hơn.
B. Chất lượng lao động ở thành thị thấp hơn.
C. Dân nông thôn đổ xô ra thành thị tìm việc làm.
D. Đặc trưng hoạt động kinh tế ở thành thị khác với nông thôn.
A. Ngư nghiệp.
B. Xây dựng.
C. Quốc doanh.
D. Có vốn đầu tư nước ngoài.
A. Cơ chế thị trường đang phát huy tác dụng tốt.
B. Nhà nước đầu tư phát triển mạnh vào các vùng nông nghiệp hàng hóa.
C. Luật đầu tư thông thoáng.
D. Sự yếu kém trong khu vực kinh tế Nhà nước.
A. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở đồng bằng rất lớn.
B. Gây cản trở cho việc bố trí, sắp xếp, giải quyết việc làm.
C. Tạo thuận lợi cho việc phát triển các ngành có kĩ thuật cao.
D. Giảm bớt tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở miền núi.
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
A. Công nghiệp, xây dựng.
B. Nông, lâm, ngư.
C. Dịch vụ.
D. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
A. Cần cù, sáng tạo
B. Có khả năng tiếp thu, vận dụng khoa học kĩ thuật nhanh
C. Có ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm cao
D. Có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư phong phú
A. Nông, lâm nghiệp.
B. Thuỷ sản.
C. Công nghiệp.
D. Xây dựng.
A. Đại học và trên đại học.
B. Cao đẳng.
C. Công nhân kĩ thuật.
D. Trung cấp.
A. Năng suất lao động thấp, quỹ thời gian lao động chưa sử dụng hết.
B. Còn lãng phí trong sản xuất và tiêu dùng.
C. Cơ chế quản lí còn bất cập.
D. Tất cả các câu trên.
A. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực sản xuất công nghiệp, xây dựng.
B. Giảm dần tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ.
C. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư.
D. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
A. Xây dựng nhiều nhà máy lớn với quy trình công nghệ tiên tiến, cần nhiều lao động.
B. Xây dựng nhiều nhà máy với quy mô nhỏ, cần nhiều lao động phổ thông.
C. Xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch vụ quy mô nhỏ, kĩ thuật tiên tiến, cần nhiều lao động.
D. Xuất khẩu lao động.
A. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng lãnh thổ.
B. Khôi phục lại các ngành nghề thủ công truyền thống ở nông thôn.
C. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, giới thiệu việc làm, xuất khẩu lao động.
D. Tất cả các câu trên.
A. Kinh tế Nhà nước
B. Kinh tế ngoài Nhà nước
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
D. Kinh tế Nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
A. Khôi phục phát triển các ngành nghề thủ công.
B. Tiến hành thâm canh, tăng vụ.
C. Phát triển kinh tế hộ gia đình.
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Địa về lao động và việc làm