Đề gồm 40 câu hỏi, các em học sinh làm trong thời gian 50 phút. Khi làm xong, các em sẽ biết số điểm của mình và đáp án các câu hỏi. Hãy nhấn chữ bắt đầu ở phía dưới.
Một vật dao động điều hòa với biên độ A và cơ năng W. Mốc thế năng của vật ở vị trí cân bằng. Khi vật đi qua vị trí có li độ $\frac{2}{3}$ A thì động năng của vật là
Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản cố định, phát biểu nào sau đây đúng?
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở và giữa hai bản tụ điện lần lượt là 100V và $100\sqrt{3}$ V. Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và điện áp giữa hai bản tụ điện có độ lớn bằng
Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Gọi U0 là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ và I0 là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Hệ thức đúng là
Một sóng cơ truyền dọc theo trụcOx với phương trình $u=2cos(40\pi t-\pi X)$ (mm). Biên độ của sóng này là
Suất điện động cảm ứng do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức $e=220\sqrt{2}cos(100\pi t+0,5\pi )$ (V). Giá trị hiệu dụng của suất điện động này là
Đặt điện áp $u=U_{0}cos\omega t$ (với $ U_{0}$ không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi ω=ω0 thì trong mạch có cộng hưởng. Tần số góc ω0 là
Một mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm $10^{-5}$ và tụ điện có điện dung $2,5.10^{-6}$ F. Lấy $\pi =3,14$. Chu kì dao động riêng của mạch là
Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng
Một bức xạ khi truyền trong chân không có bước sóng là 0,60μm, khi truyền trong thủy tinh có bước sóng là $\lambda$. Biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ là 1,5. Giá trị của $\lambda$ là
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?
Công thoát của êlectron khỏi một kim loại là $6,625.10^{-19}$J. Biết h=$6,625.10^{-34}$J.s. $c=3.10^{8}$ m/s. giới hạn quang điện của kim loại này là:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được trên màn quan sát là 1,14mm. Trên màn, tại điểm M cách vân trung tâm một khoảng 5,7mm có
Một vòng dây dẫn phẳng có diện tích $100cm^{2}$, quay đều quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng vòng dây), trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay. Biết từ thông cực đại qua vòng dây là 0,004Wb. Độ lớn của cảm ứng từ là
Nếu ánh sáng kích thích có bước sóng 0,36μm thì phôtôn ánh sáng huỳnh quang có thể mang năng lượng là
Hạt nhân $_{17}^{35}\textrm{Cl}$ có:
Trong khoảng thời gian 4h có 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng xạ bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị đó là
Phát biểu nào sau đây là sai:
Trong dao động điều hoà, gia tốc biến đổi
Một vật dao động điều hòa, câu khẳng định nào sau đây là đúng?
Trên một sợi dây có sóng dừng với bước sóng là $\lambda$ . Khoảng cách giữa hai nút sóng liền kề là
Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là $Q_{0}$ và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là $I_{0}$. Tần số dao động được tính theo công thức
Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng $E_{n}=-1,5eV$ sang trạng thái dừng có năng lượng $E_{m}=-3,4eV$. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng:
So với hạt nhân $_{14}^{29}\textrm{Si}$, hạt nhân $_{20}^{40}\textrm{Ca}$ có nhiều hơn
Cho c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Theo thuyết tương đối, một hạt có khối lượng nghỉ m0, khi chuyển động với tốc độ 0,6c thì có khối lượng động (khối lượng tương đối tính) là m. Tỉ số $\frac{m_{0}}{m}$ là:
Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50mH và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C=C0 thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện đạt cực đại, khi đó điện áp tức thời giữa A và M có giá trị cực đại là 84,5V. Giữ nguyên giá trị C0 của tụ điện. Ở thời điểm t0, điện áp hai đầu: tụ điện; cuộn cảm thuần và điện trở có độ lớn lần lượt là 202,8V; 30V và $U_{R}$. Giá trị $U_{R}$ bằng:
Đặt điện áp $u=U_{0}cos(\omega t)$ ($U_{0}$ và $\omega $ không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Khi L=L1 hoặc L=L2 thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mặt bằng nhau. Để cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch giá trị cực đại thì giá trị của L bằng:
Đặt điện áp $u=U_{0}cos(\omega t)$ ($U_{0}$ và $\omega $ không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Trên hìnhvẽ, các đường (1), (2) và (3) là đồ thị của các điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở $U_{R}$, hai đầu tụ điện $U_{C}$ và hai đầu cuộn cảm $U_{L}$ theo tần số góc ω. Đường (1), (2) và (3) theo thứ tự tương ứng là
Đặt điện áp $u=U_{0}cos\omega t$ (với $ U_{0}$ không đổi, $\omega$ thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Trên hình vẽ, các đường (1), (2) và (3) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa điện áp hiệu dụng $U_{R}$, $U_{C}$ và $U_{L}$ với tần số góc $\omega$. Đường (1), (2) và (3) theo thứ tự tương ứng là
Trên mặt nước có hai nguồn giống nhau A và B cách nhau 16cm dao động theo phương thẳng đứng và tạo sóng kết hợp có bước sóng 3 cm. Một đường thẳng d nằm trên mặt nước vuông góc với đoạn AB và cắt AB tại H, cách B là 1cm (H không thuộc đoạn AB). Điểm M nằm trên đường thẳng d dao động với biên độ cực đại cách B một khoảng gần nhất là
Một vật dao động điều hòa với tần số f và biên độ A. Thời g ian vật đi được quãng đường có độ dài bằng 2A là
Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Điện tích cực đại trên một bản tụ là $2.10^{-6}$ C, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là $0,1\pi A$. Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch bằng
Phôtôn có năng lượng 0,8eV ứng với bức xạ thuộc vùng
Một chùm êlectron, sau khi được tăng tốc từ trạng thái đứng yên bằng hiệu điện thế không đổi U, đến đập vào một kim loại làm phát ra tia X. Cho bước sóng nhỏ nhất của chùm tia X này là $6,8.10^{-11}$ m. Giá trị của U bằng
Trong một thí nghiệ êm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc; ánh sáng đỏ có bước sóng 686nm, ánh sáng lam có bước sóng $\lambda$, với 450nm<$\lambda$<510nm. Trên màn, trong khoảng hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 6 vân ánh sáng lam. Trong khoảng này bao nhiêu vân sáng đỏ?
Đặt điện áp xoay chiều $u=U_{0}cos\omega t$ vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ (tụ điện có điện dung C thay đổi được). Điều chỉnh C đến giá trị $C _{0}$ của tụ điện. Ở thời điểm $t_{0}$, điện áp hai đầu: tụ điện; cuộn cảm thuần và điện trở có độ lớn lần lượt là 202,8V; 30V và $U_{R}$. Giá trị $U_{R}$ bằng:
Đặt điện áp $u=U_{0}cos\omega t$ (với U_{0} không đổi, \omega t thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điều chỉnh C đến giá trị $C_{0}$ để điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện đạt cực đại, khi đó điện áp tức thời giữa A và M có giá trị cực đại là 84,5V. Giữ nguyên giá trị $C_{0}$ của tụ điện. Ở thời điểm $t_{0}$, điện áp hai đầu: tụ điện; cuộn cảm thuần và điện trở có độ lớn lần lượt là 202,8V; 30V và $U_{R}$. Giá trị $U_{R}$ bằng:
Đặt điện áp $u=U_{0}cos\omega t$ (với U_{0} không đổi, \omega t thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và điện dung C thay đổi được. Trên hình vẽ, các đường (1), (2) và (3) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa điện áp hiệu dụng $U_R$, $U_C$ và $U_L$ ở hai đầu đoạn mạch theo tần số góc $\omega$. Đường (1), (2) và (3) theo thứ tự tương ứng là
Cho hai vật dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng cùng song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của mỗi vật nằm trên đường th ẳng vuông góc với trục Ox tại O. Trong hệ trục vuông góc xOv, đường (1) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật 1, đường (2) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật 2 (hình vẽ). Biết các lực kéo về cực đại tác dụng lên hai vật trong quá trình dao động là bằng nhau. Tỉ số giữa khối lượng của vật 2 với khối lượng của vật 1 là: