Dịch
Danh sách đỏ của Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) là một danh mục toàn diện về tình trạng bảo tồn các loài. Thông tin được thu thập từ khắp nơi trên thế giới và phân tích cẩn thận. Nhiều yếu tố được xem xét, chẳng hạn như số còn lại, sự gia tăng tổng thể hoặc giảm dân số, tỷ lệ thành công về giống, và các mối đe dọa đã biết. Danh sách đỏ của IUCN sau đó phân loại các loài thành bảy loại: Thiệt hại (EX), Suy thoái trong tự nhiên (EW), Nguy cấp đang bị đe dọa (CR), Nguy cấp (EN), Vulnerable (VU), Gần bị đe dọa (NT) (LC). Sau khi tuyệt chủng và tuyệt chủng trong tự nhiên, danh mục nguy cơ cao nhất được chỉ định bởi Danh sách Đỏ của IUCN đang bị đe dọa nghiêm trọng. Một loài đang bị đe dọa nghiêm trọng là một loài đang phải đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng cao trong tự nhiên. Nguy cấp là tình trạng bảo tồn nghiêm trọng tiếp theo đối với động vật hoang dã. Một loài dễ bị tổn thương là loài dễ bị tổn thương nếu các tình huống đe doạ sự sống sót và sinh sản của chúng không cải thiện. Lý do chính cho sự dễ bị tổn thương của nó là mất môi trường sống hoặc hủy diệt. Các loài có nhãn Gần bị đe doạ và ít quan tâm nhất, đã được đánh giá và bảo vệ về trạng thái bảo tồn tương đối an toàn và lành mạnh, mặc dù chúng có thể bị suy giảm. Số lượng các loài đã tuyệt chủng và nguy cấp đang tăng lên hàng năm. Người ta ước tính rằng trên 40 phần trăm các loài trên trái đất có nguy cơ bị tuyệt chủng. Danh sách đỏ của IUCN có 3079 loài động vật và 2655 loài thực vật nguy cấp trên toàn thế giới năm 2012 và 1102 năm 1197 tương ứng năm 1998. Nhiều quốc gia trên thế giới hiện có luật bảo tồn các loài hoang dã và bảo vệ các loài nguy cấp và bị đe doạ. Tuy nhiên, cần phải làm nhiều hơn nữa để bảo vệ thành công đa dạng sinh học của hành tinh chúng ta.
T | F | NG | ||
1. Danh sách đỏ của IUCN đánh giá nguy cơ tuyệt chủng của hàng ngàn loài. | T | |||
2. Các yếu tố được xem xét là số còn lại, tỉ lệ thành công của giống và mối đe dọa đã biết. | T | |||
3. Danh sách đỏ của IUCN đề xuất các biện pháp bảo tồn các loài nguy cấp. | T | |||
4. Các loài nguy cấp có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất. | T | |||
5. Mặc dù chúng có thể bị suy giảm, các loại gần đe dọa và ít quan tâm nhất là khá an toàn và lành mạnh. | T | T | ||
6. Danh sách đỏ của IUCN yêu cầu các quốc gia lập ra các luật bảo vệ động vật hoang dã. | T |
Jobs | Skills | Qualities |
1. Nhân viên trông trẻ (childcare worker) |
|
|
2. Y tá (nurse) |
|
|
Giải:
1. C | 2. C | 3. B | 4. A | 5. C | 6. B |
Dịch: