Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 12 tham khảo đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 (P3)

Theo dõi 1.edu.vn trên
Bạn đang xem: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 12 tham khảo đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 (P3) Tại 1.edu.vn
Thứ ba - 05/03/2024 00:42
Mục lục

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 12 tham khảo đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 (P3)

Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Mùa đông của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm là

  • A. đến sớm và kết thúc muộn.

  • B. đến muộn và kết thúc sớm.
  • C. đến sớm và kết thúc sớm.
  • D. đến muộn và kết thúc muộn.

Câu 2: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là?

  • A. Gồm các dạy núi song song và so le chạy theo hướng Tây Bắc – Đông
  • B. Có địa hình cao nhất cả nước
  • C. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích

  • D. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam

Câu 3: Có các ngọn núi cao nằm trên biên giới Việt-Lào là: a. Khoan La San; b. Pha Luông; c. Phu Hoạt; d. Rào cỏ. Thứ tự lần lượt các ngọn núi trên từ Bắc vào Nam:

  • A. a-c-d-b
  • B. a-b-c-d

  • C. a-b-a-d
  • D. a-c-b-d

Câu 4: Đặc điểm không đúng với vị trí địa lý nước ta là:

  • A. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
  • B. nằm ở phần đông bán đảo Đông Dương.
  • C. trong khu vực phát triển kinh tế sôi động của thế giới.
  • D. nằm ở trung tâm các vành đai động đất và sóng thần trên thế giới.

Câu 5: Trên đất liền, lãnh thổ nước ta tiếp giáp với các quốc gia:

  • A. Thái Lan, Lào, Mi-an-ma.
  • B. Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.
  • C. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia

  • D.Trung Quốc, Thái Lan, Mi-an-ma

Câu 6: Hiện nay TP Hải Phòng có cơ cấu dân số

  • A. dân số trẻ.
  • B. dân số già.
  • C. đang già hóa.

  • D. đang trẻ hóa.

Câu 7: Lãnh thổ Việt Nam nằm chủ yếu trong khu vực khí hậu:

  • A. cận nhiệt gió mùa.
  • B. nhiệt đới gió mùa.

  • C. ôn đới gió mùa.
  • D. tiếp giáp lãnh hải.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng về vùng nội thủy của nước ta?

  • A. Là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
  • B. Là cơ cở để tính chiều rộng lãnh hải của nước ta.
  • C. Được tính từ đường cơ sở ra 12 hải lí

  • D. Vùng nội thủy được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.

Câu 9: Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng loại hình giao thông vận tải

  • A. Đường ô và đường sắt
  • B. Đường biển và đường sắt
  • C. Đường hàng không và đường biển

  • D. Đường ô tô và đường biển.

Câu 10: Hướng núi Tây Bắc- Đông Nam ở nước ta điển hình ở vùng:

  • A. Tây Bắc và Đông Bắc.
  • B. Đông Bắc và Nam Trường Sơn.
  • C. Bắc Trường Sơn và Nam Trường Sơn.
  • D. Tây Bắc và bắc Trường Sơn.

Câu 11: Ở nước ta, tỉ lệ thiếu việc làm tương đối cao là ở khu vực

  • A. miền núi.
  • B. nông thôn.

  • C. thành thị
  • D. đồng bằng.

Câu 12: Hướng núi vòng cung ở nước ta điển hình ở vùng:

  • A. Tây Bắc và Đông Bắc.
  • B. Đông Bắc và Nam Trường Sơn.

  • C. Bắc Trường Sơn và Nam Trường Sơn.
  • D. Tây Bắc và bắc Trường Sơn.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?

  • A. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, chủ yếu là núi trung bình và núi cao.

  • B. Hướng núi tây bắc-đông nam và hướng vòng cung chiếm ưu thế.
  • C. Địa hình Việt Nam rất đa dạng và phân chia thành các khu vực với các đặc trưng khác nhau.
  • D. Địa hình Việt Nam là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 14: Địa hình vùng núi Nam Trường Sơn không có những đặc điểm nào sau đây?

  • A. Khối núi Kom tum và cực Nam Trung Bộ được nâng cao.
  • B. Có sự bất đối xứng giữa hai sườn Đông-Tây.
  • C. Các cao nguyên badan Plâyku, Mơ Nông, Di Linh khá bằng phẳng.

  • D. Đỉnh Ngọc Linh là đỉnh cao nhất của vùng.

Câu 15: Căn cứ vào bản đồ Lượng mưa ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, khu vực có khí hậu khô hạn nhất ở nước ta là

  • A. Bắc Trung Bộ.
  • B. ven biển Bắc Bộ.
  • C. Tây Bắc.
  • D. ven biển cực Nam Trung Bộ.

Câu 16: Dân số nước ta tăng trung bình mỗi năm khoảng

  • A. 0,5 triệu người.
  • B. 1,8 triệu người.
  • C. 1,0 triệu người.

  • D. 2,5 triệu người.

Câu 17: Sự phân mùa của khí hậu nước ta chủ yếu là do

  • A. ảnh hưởng của khối không khí hoạt động theo mùa khác nhau về hướng và tính chất.

  • B. ảnh hưởng của khối không khí lạnh(NPc) và khối không khí xích đạo(Em).
  • C. ảnh hưởng của khối không khí từ vịnh Bengan(TBg) và tín phong nửa cầu Bắc(Tm).
  • D. ảnh hưởng của tín phong nửa cầu Bắc(Tm) và khối không khí xích đạo (Em).

Câu 18: Cho bảng số liệu "Mật độ dân số một số vùng nước ta năm 2014" (đơn vị: người/km2), hãy lựa chọn dạng biểu đồ phù hợp nhất thể hiện sự phân bố mật độ dân số không đều trong cả nước:

Vùng

Mật độ

Vùng

Mật độ

Đông Bắc

155

Duyên hải Nam Trung Bộ

205

Tây Bắc

79

Tây Nguyên

101

Đồng bằng sông Hồng

1304

Đông Nam Bộ

669

Bắc Trung Bộ

202

Đồng bằng sông Cửu Long

432

Câu 19: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc mang sắc thái

  • A. cận nhiệt đới gió mùa.
  • B. nhiệt đới gió mùa.

  • C. xích đạo gió mùa.
  • D. cận xích đạo gió mùa.

Câu 20: Thảm thực vật rừng ở Việt Nam đa dạng về kiểu hệ sinh thái vì

  • A. sự phong phú đa dạng của các nhóm đất.
  • B. địa hình đồi núi chiếm ưu thế và phân hóa phức tạp.
  • C. vị trí nằm ở nơi giao lưu của các luồng di cư sinh vật.
  • D. khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hóa phức tạp với nhiều kiểu khí hậu.

Câu 21: Để giảm tình trạng di dân tự do vào đô thị Hải Phòng, giải pháp lâu dài và chủ yếu là

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
`