Trắc nghiệm địa lý 12 - Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 (P2)

Theo dõi 1.edu.vn trên
Bạn đang xem: Trắc nghiệm địa lý 12 - Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 (P2) Tại 1.edu.vn
Thứ hai - 04/03/2024 17:20
Mục lục

Trắc nghiệm địa lý 12 - Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 12 tham khảo đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu hỏi 1:

  • A. Huyện đảo Cát Hải, Bạch Long Vỹ.

  • B. Huyện đảo Cát Hải, Cô Tô.
  • C. Huyện đảo Cát Hải, Cồn Cỏ.
  • D. Huyện đảo Cát Hải, Vân Đồn.

Câu hỏi 2:

  • A. trang bị vũ khí quân sự.
  • B. đánh bắt xa bờ.

  • C. đẩy mạnh chế biến tại chỗ.
  • D. đánh bắt ven bờ.

Câu hỏi 3:

  • A. chủ động sống chung với lũ.

  • B. trồng rừng ở thượng nguồn để chống lũ.
  • C. xây dựng hệ thống đê bao để ngăn lũ.
  • D. đào thêm kênh rạch để thoát lũ nhanh.

Câu hỏi 4:

  • A. Đăk Nông.
  • B. Đăk Lắk.
  • C. Kom Tum.

  • D. Gia Lai.

Câu hỏi 5:

Dựa vào bảng số liệu:

DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Ở NƯỚC TA NĂM 2013

Vùng

Dân số (nghìn người)

Sản lượng (nghìn tấn)

Đồng bằng sông Hồng

20439,4

6566,3

Đồng bằng sông Cửu Long

17478,9

25245,6

Từ bảng số liệu trên có thể thấy bình quân sản lượng lúa theo đầu người năm 2013 của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là:

  • A. 365,1 kg/người và 1443,3 kg/người.
  • B. 345,1 kg/người và 1444,3 kg/người.
  • C. 321,3 kg/người và 1450,3 kg/người.
  • D. 321,3 kg/người và 1444,3 kg/người.

Câu 6: Cho biểu đồ:

  • A. Cơ cấu sử dụng đất phân theo vùng của nước ta.

  • B. Tình hình phát triển hiện trạng sử dụng đất ở nước ta.
  • C. Quy mô và sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất phân theo vùng của nước ta.
  • D. Sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất phân theo vùng của nước ta.

Câu hỏi 7:

  • A. đá vôi, than nâu.
  • B. dầu khí, than đá.
  • C. bôxit, quặng sắt.
  • D. đá vôi, than bùn.

Câu hỏi 8:

  • A. Thác mơ.
  • B. Hòa Bình.
  • C. Trị An.
  • D. Phú Mỹ.

Câu hỏi 9:

  • A. Thái Nguyên.
  • B. Việt Trì.
  • C. Hạ Long.

  • D. Cẩm Phả.

Câu hỏi 10:

  • A. it thiên tai, dịch bệnh.
  • B. đất đai màu mỡ.
  • C. nguồn nước dồi dào.
  • D. có một mùa đông lạnh kéo dài.

Câu hỏi 11:

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • B. Vịnh Bắc Bộ.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu hỏi 12:

Cho bảng số liệu:

Loại cây

Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tây Nguyên

Cây công nghiệp lâu năm

142,4

969,0

Cà phê

15,5

573,4

Chè

96,9

22,9

Cao su

30,0

259,0

Cây khác

0

113,7

Từ bảng số liệu trên có thể thấy: So với Tây Nguyên thì Trung du-miền núi Bắc Bộ có

  • A. diện tích trồng chè và diện tích trồng cà phê lớn hơn.
  • B. diện tích trồng chè lớn hơn 4,2 lần.

  • C. diện tích trồng cà phê lớn hơn 40 lần.
  • D. diện tích trồng cao su thấp hơn 6,5 lần.

Câu hỏi 13:

  • A. khí hậu.
  • B. năng lượng.

  • C. kĩ thuật.
  • D. lao động.

Câu hỏi 14:

  • A. Chè.
  • B. Bông.
  • C. Thuốc.

  • D. Điều.

Câu hỏi 15:

  • A. 600, 700m đến 2600m
  • B. 900, 1000m đến 2600m

  • C. 600, 700m đến 1600, 1700m
  • D. trên 2600m

Câu hỏi 16:

  • A. Thị trường tiêu thụ sản phẩm được mở rộng.
  • B. Tăng số lượng tàu thuyền và công suất tàu thuyền.

  • C. Phát triển công nghiệp chế biến.
  • D. Ngư dân có kinh nghiệm đánh bắt.

Câu hỏi 17:

  • A. Tôm cá và các hải sản khác.
  • B. cát trắng
  • C. dầu khí.
  • D. muối biển.

Câu hỏi 18:

  • A. Đông Nam Bộ.

  • B. Đồng Bằng Sông Cửu Long.
  • C. Đồng Bằng Sông Hồng.
  • D. Duyên Hải Nam Trung Bộ.

Câu hỏi 19:

  • A. nền nông nghiệp cận nhiệt đới
  • B. nền nông nghiệp ôn đới
  • C. nền nông nghiệp nhệt đới.

  • D. nền nông nghiệp nhiệt đới và ôn đới

Câu hỏi 20:

  • A. Phần lớn hẹp ngang và bị chia cắt thành các đồng bằng nhỏ.
  • B. Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành các đồng bằng.
  • C. Có diện tích khoảng 30 000 km2

  • D. Đất có đặc tính nhiều cát, ít phù sa.

Câu hỏi 21:

  • A. vòng cung
  • B. tây tây bắc
  • C. từ tây sang đông
  • D. tây bắc- đông nam

Câu hỏi 22:

  • A. mỗi năm có 2 lần Mặt trời lên thiên đỉnh.
  • B. cân bằng bức xạ dương quanh.

  • C. nhiệt độ trung bình năm cao.
  • D. hàng năm nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt trời lớn.

Câu hỏi thường gặp

Câu hỏi 1: Mục đích của bài kiểm tra này là gì?

Mục đích của bài kiểm tra này là đánh giá kiến thức và hiểu biết về địa lý của học sinh lớp 12.

Trả lời 1: Mục đích của bài kiểm tra này là đánh giá kiến thức và hiểu biết về địa lý của học sinh lớp 12.

Câu hỏi 2: Cách hiển thị câu trả lời sau khi chọn một lựa chọn là gì?

Câu trả lời được hiển thị một cách trực quan, với các câu trả lời sai được hiển thị màu đỏ và câu trả lời đúng được hiển thị màu xanh.

Trả lời 2: Câu trả lời được hiển thị một cách trực quan, với các câu trả lời sai được hiển thị màu đỏ và câu trả lời đúng được hiển thị màu xanh.

Câu hỏi 3: Tôi có thể sử dụng bài kiểm tra này để ôn tập cho kỳ thi sắp tới không?

Có, bài kiểm tra này có thể được sử dụng như một công cụ ôn tập để chuẩn bị cho kỳ thi địa lý sắp tới.

Trả lời 3: Có, bài kiểm tra này có thể được sử dụng như một công cụ ôn tập để chuẩn bị cho kỳ thi địa lý sắp tới.

Kết luận

Tổng kết lại, bài kiểm tra địa lý này cung cấp một đánh giá toàn diện về kiến thức và hiểu biết về các khái niệm địa lý khác nhau của học sinh lớp 12. Bằng việc ôn tập với bài kiểm tra này, học sinh có thể cải thiện hiểu biết về địa lý và chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Việc nghiên cứu địa lý đóng vai trò quan trọng trong việc hiểu về thế giới xung quanh chúng ta và sự tương tác giữa các vùng khác nhau. Bằng việc học địa lý, học sinh có thể phát triển một cái nhìn toàn cầu và có cái nhìn sâu sắc về các vấn đề môi trường, xã hội và kinh tế khác nhau. Chúc may mắn trong việc học tập!

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
`