Đề ôn thi cuối học kì 2 môn địa lý 12 phần 3 - Câu 1 đến câu 15

Theo dõi 1.edu.vn trên
Bạn đang xem: Đề ôn thi cuối học kì 2 môn địa lý 12 phần 3 - Câu 1 đến câu 15 Tại 1.edu.vn
Thứ năm - 14/03/2024 01:24
Mục lục

Đề ôn thi cuối học kì 2 môn địa lý 12 phần 3

Câu 1: Vấn đề quan trọng hàng đầu trong khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở ngành nông-lâm nghiệp của vùng Đông Nam Bộ là

  • A. thay đổi cơ cấu cây trồng.
  • B. bảo vệ tài nguyên rừng.
  • C. đảm bảo vấn đề năng lượng.
  • D. thủy lợi.

Câu 2: Ngành có tác động mạnh mẽ đến cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ là

  • A. dịch vụ.
  • B. công nghiệp cơ khí chế tạo.
  • C. công nghiệp điện tử tin học.

    D. công nghiệp dầu khí.

    Câu 3: Tuyến quốc lộ nào dưới đây không đi qua tỉnh Hải Dương?

    • A. Quốc lộ 3.
    • B. Quốc lộ 5.
    • C. Quốc lộ 18.
    • D. Quốc lộ 37.

    Câu 4: Điều kiện thuận lợi nhất để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn ở nước ta là

    • A. người dân có truyền thống và kinh nghiệm trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm.
    • B. nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước tăng nhanh, chính sách đầu tư của nhà nước.
    • C. có đất ba đan màu mỡ, tầng phong hóa sâu, phân bố tập trung trên bề mặt cao nguyên rộng lớn bằng phẳng.
    • D. cơ sở hạ tầng và mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư ngày càng hiện đại.

    Câu 5: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết lễ hội nào dưới đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?

    • A. Chùa Hương.
    • B. Phủ Giầy.
    • C. Đền Hùng.
    • D. Cổ Loa.

    Câu 6: Mỏ thiếc Tĩnh Túc thuộc tỉnh

    • A. Cao Bằng.
    • B. Yên Bái.
    • C. Hà Giang.
    • D. Bắc Kạn.
    • ul>

      Câu 7: Trong các ngành giao thông vận tải sau đây của nước ta, những ngành nào có ý nghĩa quan trọng đối với vận tải quốc tế?

      • A. Đường bộ, đường hàng không.
      • B. Đường sắt, đường biển.
      • C. Đường biển, đường hàng không.
      • D. Đường biển, đường sông.

      Câu 8: Khó khăn lớn nhất của vùng Đông Nam Bộ là

      • A. diện tích đất mặn, đất phèn lớn, rừng đang bị suy giảm nghiêm trọng.
      • B. tài nguyên khoáng sản còn nghèo, cơ cấu khoáng sản không đa dạng.
      • C. mùa khô kéo dài 4-5 tháng nên thường xuyên xảy ra tình trạng thiếu nước cho cây trồng, cho sinh hoạt dân cư và cho công nghiệp.
      • D. dân số tập trung quá đông, hệ thống cơ sở hạ tầng còn lạc hậu.

      Câu 9: Nhận định nào sau đây không phải là ý nghĩa của các nhà máy thủy điện đối với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

      • A. Góp phần phân bố lại dân cư, lao động, giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập người dân.
      • B. Là cơ sở để phát triển ngành thủy sản, du lịch.
      • C. Tạo ra sự thay đổi không nhỏ về môi trường sinh thái và cảnh quan tự nhiên.
      • D. Tạo ra động lực mới cho sự phát triển, tạo tiền đề phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.

      Câu 10: Tỉnh có diện tích tự nhiên lớn nhất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

      • A. Quảng Nam.
      • B. Quảng Ngãi.
      • C. Bình Thuận.
      • D. Phú Yên.

      Câu 11: Sắp xếp các huyện đảo dưới đây theo thứ tự từ Bắc vào Nam:

      • A. Cát Hải, Lý Sơn, Cô Tô, Côn Đảo, Phú Quốc.
      • B. Cát Hải, Phú Quốc, Lý Sơn, Cô Tô, Côn Đảo.
      • C. Cô Tô, Cát Hải, Lý Sơn, Côn Đảo, Phú Quốc.
      • D. Lý Sơn, Cô Tô, Côn Đảo, Phú Quốc, Cát H ải.

      Câu 12: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về ngành thủy sản nước ta năm 2007?

      • A. Thanh Hóa, Nghệ An là các tỉnh có ngành thủy sản đứng đầu vùng Bắc Trung Bộ.
      • B. An Giang là tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước.
      • C. Bà Rịa-Vũng Tàu là tỉnh có sản lượng khai thác thủy sản đứng đầu Duyên hải Nam Trung Bộ.
      • D. Kiên Giang là tỉnh có sản lượng khai thác thủy sản lớn nhất cả nước.

      Câu 13: Cho biểu đồ sau:

      • Nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ, lượng mưa của Thành phố hồ chí minh?
      • A. Nhiệt độ các tháng ít có sự chênh lệch.
      • B. Mưa tập trung chủ yếu vào thu-đông.
      • C. Lượng mưa tháng II thấp nhất.
      • D. Nhiệt độ tháng IV lớn nhất.

      Câu 14: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là

      • A. đất mặn.
      • B. đất xám.
      • C. đất phèn.
      • D. đất phù sa ngọt.

      Câu 15: Cho bảng số liệu:

      GDP C ỦA NÀY LÀ CÂU 15 RỒI À, CÒN CÂU 16 TRỞ ĐI LÀ CÂU 16 À?

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
`