Đề ôn thi cuối học kì 2 môn địa lý 12 phần 5 - Câu hỏi và đáp án

Theo dõi 1.edu.vn trên
Bạn đang xem: Đề ôn thi cuối học kì 2 môn địa lý 12 phần 5 - Câu hỏi và đáp án Tại 1.edu.vn
Chủ nhật - 17/03/2024 22:42
Mục lục

Đề ôn thi cuối học kì 2 môn địa lý 12 phần 5

Câu 1: Điều kiện thuận lợi nhất để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn ở nước ta là

  • A. người dân có truyền thống và kinh nghiệm trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm.
  • B. nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước tăng nhanh, chính sách đầu tư của nhà nước.
  • C. có đất ba dan màu mỡ, tầng phong hóa sâu, phân bố tập trung trên bề mặt cao nguyên rộng lớn bằng phẳng.
  • D. cơ sở hạ tầng và mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư ngày càng hiện đại.
  • Câu 2: Nhà máy thủy điện Yaly nằm trên sông nào

    • A. Sông Xê Xan.
    • B. Sông Đồng Nai.
    • C. Sông Ba.
    • D. Sông Xrê Pôk.

    Câu 3: Sự khác biệt về thế mạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển giữa vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ được thể hiện rõ nhất trong các ngành

    • A. khai thác khoáng sản, cảng biển.
    • B. du lịch, khai thác khoáng sản.
    • C. ngư nghiệp, cảng biển.
    • D. du lịch, ngư nghiệp.

    Câu 4: Nguyên nhân quan trọng nhất tạo nên sự khác nhau về cơ cấu cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là

    • A. địa hình, khí hậu và nguồn nước.
    • B. địa hình, đất và khí hậu.
    • C. đất, địa hình và nguồn nước.
    • D. trình độ thâm canh và cơ sở hạ tầng.

    Câu 5: Địa phương nào dưới đây không giáp tỉnh Hải Dương?

    • A. Hải Phòng.
    • B. Bắc Giang.
    • C. Hà Nội.
    • D. Quảng Ninh.

    Câu 6: Cho biểu đồ sau:

    Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

    • A. Sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi năm 1999 và 2014.
    • B. Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi năm 1999 và 2014.
    • C. Tốc độ tăng trưởng dân số phân theo nhóm tuổi năm 1999 và 2014.
    • D. Tình hình dân số phân theo nhóm tuổi năm 1999 và 2014.

    Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phát triển kinh tế các đảo, quần đảo là?

    • A. Góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, duy trì đa dạng sinh học.
    • B. Tạo thêm việ c làm, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
    • C. Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo thế phát triển kinh tế liên hoàn.
    • D. Khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.

    Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

    • A. Là vùng lãnh thổ có diện tích lớn nhất cả nước.
    • B. Là vùng đông dân và có trữ lượng than nâu lớn nhất cả nước.
    • C. Là vùng có các cửa khẩu quốc tế lớn nhất cả nước.
    • D. Là vùng có nhiều tỉnh, thành phố thuộc Trung ương nhất c ả nước.

    Câu 9: Cho bảng số liệu:

    GDP CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TỆ

    (Đơn vị: tỉ đồng)

    108356

    Năm

    Tổng số

    Nông-lâm-thủy sản

    Công nghiệp-xây dựng

    Dịch vụ

    2000

    441646

    162220

    171070

    2010

    1887082

    396576

    693351

    797155

    2014

    3541828

    696696

    1307935

    1537197

    Để thể hiện quy mô GDP của nước ta phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 – 2014, biểu đồ nào thích hợp nhất?

    • A. Miền.
    • B. Đường.
    • C. Tròn.
    • D. Cột chồng.

    Câu 10: Phương hướng trọng tâm trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng là

    • A. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
    • B. đẩy mạnh phát triển ngành du lịch và các ngành dịch vụ.
    • C. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệ ệp trọng điểm.
    • D. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hóa.

    Câu 11: Nhận định nào sau đây không đúng về biển Đông nước ta?

    • A. Là yếu tố quy định khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa.
    • B. Có diện tích khoảng 3,477 triệu km2.
    • C. Tiếp giáp với vùng biển của các nước Đông Nam Á và Trung Quốc.
    • D. Là lợi thế quan trọng để nước ta đẩy mạnh giao lưu hợp tác quốc tế.

    Câu 12: Ý nghĩa quan trọng nhất của vi ệc hình thành cơ cấu kinh tế nông-lâm-ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là

    • A. giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân.
    • B. góp phần chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế, bảo vệ môi trường.
    • C. tăng cường các mối giao lưu với các quốc gia và vùng kinh tế lân cận.
    • D. góp phần tạo ra cơ cấu ngành, tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian lãnh thổ.

    Câu 13: Thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp chế biến thực phẩm và sản xuất vật liệu xây dựng ở vùng đồng bằng sông Hồng là

    • A. đất và nước.
    • B. biển và khoáng sản.
    • C. cơ sở hạ tầng và đất.
    • D. dân cư, lao động và nước.

    Câu 14: Các đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, đất cát pha thuận lợi cho phát triển

    • A. cây công nghiệp lâu năm.
    • B. chuyên canh cây rau đậu.
    • C. chuyên canh cây lúa nước.
    • D. cây công nghiệp hàng năm.

    Câu 15: Cho bảng số liệu:

    Sản lượng lúa và ngô của nước ta phân theo khu vực giai đoạn 2000-2015

    (Đơn vị: nghìn tấn)

    Năm

    2000

    2005

    2010

    2015

    Lúa

    32.529

    35.832

    40.005

    45.215

    Ngô

    2.005

    3.787

    4.625

    5.281

    Chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng lúa và ngô giai đoạn 2000-2015?

    • A. Biểu đồ cột
    • B. Biểu đồ tròn
    • C. Biểu đồ đường
    • D. Biểu đồ kết hợp

    Câu 16: Khó khăn lớn nhất của vùng Đông Nam Bộ là

    • A. diện tích đất mặn, đất phèn lớn, rừng đang bị suy giảm nghiêm trọng.
    • B. tài nguyên khoáng sản còn nghèo, cơ cấu khoáng sản không đa dạng.
    • C. mùa khô kéo dài 4-5 tháng, gây thiếu nước cho cây trồng, sinh hoạt dân cư và công nghiệp.
    • D. dân số tập trung quá đông, hệ thống cơ sở hạ tầng còn lạc hậu.

    Câu 17: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về ngành thủy sản nước ta năm 2007?

    • A. Thanh Hóa, Nghệ An là các tỉnh có ngành thủy sản đứng đầu vùng Bắc Trung Bộ.
    • B. An Giang là tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước.
    • C. Bà Rịa-Vũng Tàu là tỉnh có sản lượng khai thác thủy sản đứng đ ầu Duyên hải Nam Trung Bộ.
    • D. Kiên Giang là tỉnh có sản lượng khai thác thủy sản lớn nhất cả nước.

    Câu 18: Mỏ thiếc Tĩnh Túc thuộc tỉnh

    • A. Cao Bằng.
    • B. Yên Bái.
    • C. Hà Giang.
    • D. Bắc Kạn.

    Câu 19: Ngành có tác động mạnh mẽ đến cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ là

    • A. dịch vụ.
    • B. công nghiệp cơ khí chế tạo.
    • C. công nghiệp điện tử tin học.
    • D. công nghiệp dầu khí.

    Câu 20: Điều kiện thuận lợi để vùng Duyên hải Nam Trung Bộ xây dựng các cảng nước sâu là

    • A. có hệ thống núi ăn lan ra sát biển.
    • B. có nhiều vũng vịnh nước sâu kín gió.
    • C. lãnh thổ hẹp ngang và tất cả các tỉnh đều giáp biển.
    • D. có nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất.

    Câu 21: Vấn đề khó khăn nhất đối với sự phát triển công nghiệp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

    • A. Hệ thống cơ nhiên liệu, năng lượng chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển.
    • B. Lao động còn thiếu, trình độ nhân công thấp.
    • C. Hệ thống mạng lưới giao thông còn chưa được quan tâm đầu tư đúng mức.
    • D. Tình trạng hạn hán, sạt lở bờ biển diễn ra ngày càng nghiêm trọng.

    Câu 22: Tỉnh có diện tích tự nhiên lớn nhất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

    • A. Quảng Nam.
    • B. Quảng Ngãi.
    • C. Bình Thuận.
    • D. Phú Yên.

    Câu 23: Cho bảng số liệu sau:

    Diện tích và dân số các vùng trên cả nước năm 2015

    Vùng

    Diện tích(km2)

    Dân số(nghìn người)

    Đồng bằng sông Hồng

    21060,0

    20925,5

    Trung du và miền núi Bắc Bộ

    95266,8

    11803,7

    Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ

    95832,4

    19658,0

    Tây Nguyên

    54641,0

    5607,9

    Đông Nam Bộ

    23590,7

    16127,8

    Đồng bằng sông Cửu Long

    40576,0

    17590,4

    (Nguồn: Niên gi

    ám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

    Nhận xét nào sau đây không đúng về mật độ dân số của các vùng nước ta năm 2015?

    • A. Mật độ dân số của đồng bằng sông Cửu Long thấp hơn đồng bằng sông Hồng.
    • B. Mật độ dân số của Đông Nam Bộ cao hơn đồng bằng sông Hồng.
    • C. Mật độ dân số của Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Tây Nguyên.
    • D. Mật độ dân số của Bắc Trung Bộ cao hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
`