Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 12 học kì I (P4) - Luyện tập và kiểm tra kiến thức GDCD 12

Theo dõi 1.edu.vn trên
Bạn đang xem: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 12 học kì I (P4) - Luyện tập và kiểm tra kiến thức GDCD 12 Tại 1.edu.vn
Chủ nhật - 03/03/2024 15:20
Mục lục

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 12 học kì I (P4)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 12 học kì I (P4) là một bài tập trắc nghiệm dành cho học sinh luyện tập. Bài tập này giúp học sinh chọn đáp án cho từng câu hỏi. Sau khi chọn đáp án, học sinh sẽ biết kết quả trực quan, nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì

  • A. ai cũng có quyền bắt.
  • B. chỉ công an mới có quyền bắt.
  • C. phải xin lệnh khẩn cấp để bắt.
  • D. phải chờ ý kiến của cấp trên rồi mới được bắt.

Câu 2: Những hành vi hung hãn côn đồ, đánh người gây thương tích, làm tổn hại đến sức khỏe của người khác thì pháp luật nước ta

  • A. nghiêm cấm.
  • B. khuyến khích.
  • C. ủng hộ.
  • D. cho phép.

Câu 3: Tính mạng và sức khoẻ của con người được bảo đảm an toàn, không ai có quyền xâm phạm tới là nội dung của quyền

  • A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
  • B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
  • C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
  • D. tự do về thân thể của công dân.

Câu 4: Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước:

  • A. Buôn thần bán thánh.
  • B. Tốt đời đẹp đạo.
  • C. Kính chúa yêu nước.
  • D. Đạo pháp dân tộc.

Câu 5: Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng đối với

  • A. Dân tộc.
  • B. Công dân.
  • C. Vùng, miền.
  • D. Giới tính.

Câu 6: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là

  • A. Nhà nước phải bảo đảm để công dân của tất cả các dân tộc đều có mức sống như nhau.
  • B. Đảng và Nhà nước có chính sách phát triển kinh tế bình đẳng, không có sự phân biệt giữa dân tộc thiểu số và dân tộc đa số.
  • C. Mỗi dân tộc đều phải tự phát triển kinh tế theo khả năng của mình.
  • D. Nhà nước phải bảo đảm để dân tộc chiếm đa số có trình độ phát triển kinh tế cao hơn dân tộc thiểu số.

Câu 7: Sự khác nhau cơ bản nhất giữa mê tín dị đoan với tín ngưỡng, tôn giáo là

  • A. Niềm tin vào đấng tối cao.
  • B. Sự tôn thờ đối với các lực lượng thần bí.
  • C. Nhu cầu của đời sống tinh thần.
  • D. Có ảnh hưởng tiêu cực đến xã hội.

Câu 8: Pháp luật nước ta yêu cầu đồng bào theo đạo và các chức sắc tôn giáo không thực hiện trách nhiệm nào dưới đây

  • A. Sống tốt đời đẹp đạo.
  • B. Giáo dục cho tín đồ lòng yêu nước.
  • C. Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật.
  • D. Kích động tín đồ chống phá nhà nước.

Câu 9: Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về cơ hội học tập, quyền này thể hiện các dân tộc được bình đẳng về

  • A. kinh tế.
  • B. văn hoá.
  • C. giáo dục.
  • D. xã hội.

Câu 10: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Nhà nước đầu tư tài chính để phát triển kinh tế vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.
  • B. Người dân tộc thiểu số được tham gia vào các cơ quan quyền lực Nhà nước.
  • C. Học sinh người dân tộc được ưu tiên trong xét tuyển đại học.
  • D. Gây mâu thuẫn, xích mích giữa dân tộc này với dân tộc khác.

Câu 11: Các dân tộc đều có đại biểu trong hệ thống cơ quan nhà nước. Điều đó không trái với nội dung nào sau đây?

  • A. Bình đẳng về chính trị.
  • B. Bình đẳng về kinh tế.
  • C. Bình đẳng về văn hóa.
  • D. Bình đẳng về giáo dục.

Câu 12: Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của vấn đề nào sau đây?

  • A. Đoàn kết dân tộc và đại đoàn kết giữa các dân tộc.
  • B. Sự thống nhất giữa văn minh và nhân đạo.
  • C. Đảm bảo quyền năng của công dân.
  • D. Định hướng cho con người phát triển toàn diện.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Chỉ những người có tôn giáo mới có quyền bình đẳng về quyền và nghĩa vụ công dân.
  • B. Các tôn giáo lớn mới được tự do hoạt động trong khuôn khổ pháp luật, bình đẳng trước pháp luật.
  • C. Các hành vi chia rẽ tôn giáo, lợi dụng tôn giáo được Nhà nước và xã hội thừa nhận.
  • D. Công dân có tôn giáo hoặc không có tôn giáo, cũng như công dân có tôn giáo khác nhau phải tôn trọng lẫn nhau.

Câu 14: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc là

  • A. bình đẳng, các bên củng có lợi.
  • B. đoàn kết giữa các dân tộc.
  • C. đảm bảo lợi ích của thiểu số.
  • D. Tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số.

Câu 15: Chị M muốn đi học thêm để nâng cao trình độ chuyên môn nhưng chồng chị - anh N - không đồng ý với lý do phụ nữ không nên học nhiều. Hành vi của anh N đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về

  • A. tôn trọng, giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.
  • B. việc được tham gia các hoạt động chính trị, xã hội.
  • C. quyền được lao động và cống hiến trong cuộc sống.
  • D. giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.

Câu 16: "Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật” là nội dung được quy định trong

  • A. Giáo lý.
  • B. Giáo luật.
  • C. Tôn chỉ hoạt động của tôn giáo.
  • D. Hiến pháp.

Câu 17: Cha mẹ không được ép buộc, xúi giục con làm những điều trái pháp luật là biểu hiện của bình đẳng nào dưới đây trong quan hệ hôn nhân và gia đình?

  • A. Bình đẳng giữa các thế hệ.
  • B. Bình đẳng về quyền tự do.
  • C. Bình đẳng về nghĩa vụ của cha mẹ.
  • D. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

Câu 18: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không bao gồm nội dung nào sau đây?

  • A. Bình đẳng giữa vợ và chồng.
  • B. Bình đẳng giữa ông bà và các cháu.
  • C. Bình đẳng giữa anh, chị, em.
  • D. Bình đẳng giữa bên nội và bên ngoại.

Câu 19: Quyền bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là

  • A. doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước.
  • B. các doanh nghiệp đều được hưởng miễn giảm thuế như nhau.
  • C. doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác.
  • D. mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh các mặt hàng như nhau.

Câu 20: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình là nội dung bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây?

  • A. Quan hệ tình cảm.
  • B. Quan hệ kế hoạch hóa gia đình.
  • C. Quan hệ thân nhân.
  • D. Quan hệ gia đình.

Câu 21: Trong quan hệ giữa vợ và chồng, bình đẳng trong quan hệ nhân thân thể hiện:

  • A. Người chồng có quyền quyết định việc người vợ có được tiếp tục theo tôn giáo của mình hay không.
  • B. Khi kết hôn, người chồng phải theo tôn giáo của người vợ.
  • C. Khi kết hôn, người vợ phải theo tôn giáo của chồng.
  • D. Vợ chồng tôn trọng quyền tự do, tín ngưỡng của nhau.

Câu 22: Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình là thể hiện bình đẳng trong

  • A. Gia đình.
  • B. Kết hôn.
  • C. Hôn nhân.
  • D. Cuộc sống.

Câu 23: Bình đẳng giữa vợ và chồng thể hiện ở việc:

  • A. Người chồng cần hi sinh bản thân để tạo điều kiện cho vợ được phát triển.
  • B. Người vợ cần hi sinh bản thân để người chồng phát triển công danh, sự nghiệp.
  • C. Vợ chồng cùng giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
  • D. Cả chồng và vợ đều phải làm việc để có thu nhập như nhau.

Câu 24: Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung. Vậy tài sản chung là

  • A. tài sản hai người có được sau khi kết hôn.
  • B. tài sản có trong gia đình.
  • C. tài sản được cho riêng sau khi kết hôn.
  • D. tài sản được thừa kế riêng.

Câu 25: Chị My đến công ty A xin việc nhưng bị từ chối vì chị là người dân tộc thiểu số. Công ty A đã vi phạm:

  • A. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.
  • B. Quyền bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
`