Trắc nghiệm GDCD 12 - Học kì II (Phần 3) - Ôn tập và đánh giá kiến thức

Theo dõi 1.edu.vn trên
Bạn đang xem: Trắc nghiệm GDCD 12 - Học kì II (Phần 3) - Ôn tập và đánh giá kiến thức Tại 1.edu.vn
Thứ hai - 04/03/2024 17:26
Mục lục

Trắc nghiệm GDCD 12 - Học kì II (Phần 3)

Chào mừng bạn đến với bài trắc nghiệm GDCD 12 - Học kì II (Phần 3). Bài trắc nghiệm này giúp bạn ôn tập kiến thức bằng cách chọn đáp án cho từng câu hỏi. Sau khi chọn đáp án, bạn sẽ biết kết quả ngay lập tức: nếu sai, đáp án bạn chọn sẽ được đánh dấu màu đỏ, còn nếu đúng, đáp án bạn chọn sẽ được đánh dấu màu xanh. Chúc bạn làm bài tốt!

Câu hỏi 1:

  • A. Xóa đói, giảm nghèo.
  • B. Giải quyết việc làm.
  • C. Phòng, chống tệ nạn xã hội.
  • D. Kiềm chế sự gia tăng dân số.

Câu hỏi 2:

  • A. Toàn dân.
  • B. Quân đội nhân dân.
  • C. Công an nhân dân.
  • D. Quân đội nhân dân và công an nhân dân.

Câu hỏi 3:

  • A. Phát hiện sự sống ngoài vũ trụ.
  • B. Vấn đề dân số trẻ.
  • C. Chống ô nhiễm môi trường.
  • D. Đô thị hóa và việc làm.

Câu hỏi 4:

  • A. Toàn Đảng.
  • B. Toàn Quân.
  • C. Toàn Dân.
  • D. Dân Tộc.

Câu hỏi 5:

  • A. Khai thác nhanh, nhiều tài nguyên để đẩy mạnh phát triển kinh tế.
  • B. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng.
  • C. Cải thiện môi trường, tránh xu hướng chạy theo lợi ích trước mắt để gây hại cho môi trường.
  • D. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước nâng cao chất lượng môi trường, góp phần phất triển kinh tế - xã hội bền vững.

Câu hỏi 6:

  • A. Gắn lợi ích và quyền.
  • B. Tài nguyên đưa vào sử dụng phải nộp thuế và trả tiền thuê.
  • C. Gắn trách nhiệm và nghĩa vụ.
  • D. Xử lí kịp thời.

Câu hỏi 7:

  • A. Cơ sở văn hóa.
  • B. Cơ sở nhà thờ.
  • C. Cơ sở nhà chùa.
  • D. Nơi thờ tự văn hóa.

Câu hỏi 8:

  • A. Khai thác tối đa.
  • B. Khai thác đi đôi với bảo vệ.
  • C. Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm, kết hợp với bảo vệ, tái tạo và phải nộp thuế hoặc trả tiền thuê đầy đủ.
  • D. Khai thác theo nhu cầu, nộp thuế hoặc trả tiền thuê đầy đủ.

Câu hỏi 9:

  • A. Có thể đưa trực tiếp qua môi trường.
  • B. Có thể tự do chuyên chở chất thải từ nơi này đến nơi khác.
  • C. Các tổ chức, cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghiệp thích hợp.
  • D. Chôn vào đất.

Câu hỏi 10:

  • A. Hạn chế xói mòn, lũ lụt, cải tạo khí hậu.
  • B. Cho ta nhiều gỗ.
  • C. Phủ xanh vùng đất trống.
  • D. Bảo vệ các loại động vật.

Câu 11:

  • A. Năng động.
  • B. Sáng tạo.
  • C. Bền vững.
  • D. Liên tục.

Câu 12:

  • A. Văn hóa.
  • B. Pháp luật.
  • C. Tiền tệ.
  • D. Đạo đức.

Câu 13:

  • A. Kinh doanh.
  • B. Lao động.
  • C. Sản xuất.
  • D. Xuất khẩu.

Câu 14:

  • A. Luật bảo vệ môi trường.
  • B. Luật tài nguyên nước.
  • C. Luật cư trú.
  • D. Luật doanh nghiệp.

Câu 15:

  • A. Đảng và Nhà nước.
  • B. Các doanh nghiệp.
  • C. Các tổ chức đoàn thể.
  • D. Mọi công dân.

Câu 16:

  • A. Ở những nơi nhiều ao, hồ, sông, suối thì không cần tiết kiệm nước.
  • B. Cải tạo hồ nước ngọt thành hồ nước lợ nuôi tôm có giá trị kinh tế nhưng có hại cho môi trường.
  • C. Lấp vùng đầm lầy rộng lớn để xây dựng khu dân cư mới là làm cho môi trường sạch, đẹp.
  • D. Dùng nhiều phân hóa học se tốt cho đất.

Câu 17:

  • A. Đất, nước, dầu mỏ.
  • B. Đất, nước, sinh vật, rừng.
  • C. Đất, nước, khoáng sản, năng lượng, sinh vật, rừng.
  • D. Đất, nước, than đá, sinh vật, rừng.

Câu 18:

  • A. Trồng cây gây rừng để tạo môi trường sống cho động vật hoang dã.
  • B. Cấm săn bắt thú hoang dã và động vật quý hiếm.
  • C. Xây dựng khu bảo tồn, các vườn quốc gia.
  • D. Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn.

Câu 19:

  • A. Kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và quốc phòng an ninh.
  • B. Kinh tế, văn hóa, dân số, môi trường và quốc phòng an ninh.
  • C. Kinh tế việc làm, bình đẳng giới, văn hóa xã hội.
  • D. Kinh tế, văn hóa, xã hội, bình đẳng giới và quốc phòng an ninh.

Câu 20:

  • A. Nhiều công cụ, phương tiện, biện pháp khác nhau.
  • B. Pháp luật là duy nhất.
  • C. Chủ trương, chính sách là chủ yếu.
  • D. Chủ trương, chính sách là duy nhất.

Câu 21:

  • A. Kích thích, thu hút đầu tư vào những ngành nghề mà Nhà nước khuyến khích.
  • B. Giảm tệ nạn xã hội.
  • C. Tăng trưởng kinh tế.
  • D. Tăng thu nhập cho nhà kinh doanh.

Câu 22:

  • A. Luật bảo vệ môi trường.
  • B. Luật tài nguyên nước.
  • C. Luật cư trú.
  • D. Luật doanh nghiệp.

Câu 23:

  • A. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Khai thác thật nhiều tài nguyên, khoáng sản.
  • C. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên.
  • D. Buôn bán các động vật quý hiếm.

Câu 24:

  • A. Từ 18 tuổi đến 27 tuổi.
  • B. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
  • C. Từ 17 tuổi đến hết 27 tuổi.
  • D. Từ đủ 17 tuổi đến 25 tuổi.

Câu 25:

  • A. Phát triển đô thị.
  • D. Giáo dục và rèn luyện thể chất cho thế hệ trẻ.
  • C. Giáo dục môi trường cho thế hệ trẻ.
  • B. Phát triển chăn nuôi gia đình.

Câu 26:

  • A. Tài nguyên rừng.
  • B. Tài nguyên đất.
  • C. Tài nguyên khoáng sản.
  • D. Tài nguyên sinh vật.

Câu 27:

  • A. Khí đốt và tài nguyên sinh vật.
  • B. Tài nguyên sinh vật và tài nguyên đất.
  • C. Dầu mỏ và tài nguyên nước.
  • D. Bức xạ mặt trời và tài nguyên sinh vật.

Câu 28:

  • A. Mỗi người dân phải tìm hiểu luật và tự giác thực hiện luật môi trường.
  • B. Thành lập đội cảnh sát môi trường.
  • C. Xây dựng môi trường “xanh - xạnh - đẹp”.
  • D. Quy hoạch và sử dụng có hiệu quả đất đai.

Câu 29:

  • A. quyền học tập không hạn chế của công dân.
  • B. quyền học tập và sáng tạo của công dân.
  • C. quyền học tập và quyền được phát triển của công dân.
  • D. quyền học tập tự do của công dân.

Câu 30:

  • A. vi phạm quyền học tập của công dân.
  • B. vi phạm quyền được phát triển của công dân.
  • C. đảm bảo quyền của người học.
  • D. đảm bảo quyền tự do của công dân.

Câu 31:

  • A. quyền sáng tạo của công dân.
  • B. quyền học tập của công dân.
  • C. quyền phát triển của công dân.
  • D. quyền tự do của công dân.

Câu 32:

  • A. quyền sáng tạo của công dân.
  • B. quyền phát triển của công dân.
  • C. quyền tự do của công dân.
  • D. quyền học tập của công dân.

Câu 33:

  • A. tài sản trí tuệ.
  • B. sản phẩm trí tuệ.
  • C. sản phẩm sáng tạo.
  • D. tác phẩm sáng tạo.

Câu 34:

  • A. sản phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
  • B. tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
  • C. sản phẩm trí tuệ của mình.
  • D. tác phẩm trí tuệ của mình.

Câu 35:

  • A. kể từ khi tác phẩm được sáng tạo ra.
  • B. kể từ khi sản phẩm được sáng tạo ra.
  • C. kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định.
  • D. kể từ khi sản phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định.

Câu 36:

  • A. thừa nhận và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân.
  • B. thừa nhận và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân.
  • C. công nhận và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân.
  • D. công nhận và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân.

Câu 37:

  • A. Chiếm đoạt quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.
  • B. Tự sao chép một bản nhằm mục đích nghiên cứu khoa học, giảng dạy của cá nhân.
  • C. Trích dẫn hợp lí tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để bình luận hoặc minh họa trong tác phẩm của mình.
  • D. Trích dẫn tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để viết báo cáo, dùng trong ấn phẩm định kì, trong chương trình phát thanh, truyền hình, phim tài liệu.

Câu 38:

  • A. Chụp ảnh, truyền hình tác phẩm tạo hình, kiến trúc, nhiếp ảnh, mĩ thuật ứng dụng được trưng bày tại nơi công cộng nhằm giới thiệu hình ảnh của tác phẩm đó.
  • B. Chuyển tác phẩm sang chữ nổi hoặc ngôn ngữ khác cho người khiếm thị.
  • C. Nhập khẩu bản sao tác phẩm của người khác để sử dụng riêng.
  • D. Xuất bản tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.

Câu 39:

  • A. thừa nhận và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân.
  • B. thừa nhận và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân.
  • C. công nhận và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân.
  • D. công nhận và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân.

Câu 40:

  • A. Thành lập đội cảnh sát môi trường.
  • B. Mỗi người dân phải tìm hiểu luật và tự giác thực hiện luật môi trường.
  • C. Xây dựng môi trường “xanh - xạnh - đẹp”.
  • D. Quy hoạch và sử dụng có hiệu quả đất đai.

Câu hỏi thường gặp

Câu hỏi 1: Mục đích của bài trắc nghiệm GDCD này là gì?

Mục đích của bài trắc nghiệm GDCD này là giúp học sinh ôn tập kiến thức bằng cách chọn đáp án cho từng câu hỏi.

Trả lời 1: Mục đích của bài trắc nghiệm GDCD này là giúp học sinh ôn tập kiến thức bằng cách chọn đáp án cho từng câu hỏi.

Câu hỏi 2: Làm sao để kiểm tra câu trả lời của mình?

Bạn có thể kiểm tra câu trả lời ngay sau khi chọn một lựa chọn. Nếu câu trả lời của bạn sai, nó sẽ được đánh dấu màu đỏ, còn nếu đúng, nó sẽ được đánh dấu màu xanh.

Trả lời 2: Bạn có thể kiểm tra câu trả lời ngay sau khi chọn một lựa chọn. Nếu câu trả lời của bạn sai, nó sẽ được đánh dấu màu đỏ, còn nếu đúng, nó sẽ được đánh dấu màu xanh.

Câu hỏi 3: Tôi có thể làm lại bài trắc nghiệm không?

Có, bạn có thể làm lại bài trắc nghiệm bao nhiêu lần bạn muốn để ôn tập và cải thiện kiến thức của mình.

Trả lời 3: Có, bạn có thể làm lại bài trắc nghiệm bao nhiêu lần bạn muốn để ôn tập và cải thiện kiến thức của mình.

Kết luận

Tổng kết lại, bài trắc nghiệm GDCD này là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức của mình trong môn GDCD 12. Bằng cách trả lời các câu hỏi multiple-choice, học sinh có thể xác định được điểm mạnh và điểm yếu của mình trong môn học. Việc liên tục học tập và cải thiện là rất quan trọng để đạt được sự phát triển bền vững trong xã hội chúng ta.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
`