Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 12 chương I: Este - Lipit (P2) | Hướng dẫn và đáp án

Theo dõi 1.edu.vn trên
Bạn đang xem: Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 12 chương I: Este - Lipit (P2) | Hướng dẫn và đáp án Tại 1.edu.vn
Chủ nhật - 03/03/2024 14:20
Mục lục

Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 12 chương I: Este - Lipit (P2)

Bài có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu hỏi 1

Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol $CH_{3}COOH$ và 1 mol $C_{2}H_{5}OH$, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol $CH_{3}COOH$ cần số mol $C_{2}H_{5}OH$ là (biết các phản ứng este thực hiện ở cùng nhiệt độ)

  • A. 2,925

  • B. 0,456
  • C. 2,412
  • D. 0,342

Câu hỏi 2

Metyl axetat là tên gọi của chất có công thức cấu tạo là

  • A. $C_{2}H_{5}COOCH_{3}$
  • B. $CH_{3}COO-CH_{3}$

  • C. $HCOOCH_{3}$
  • D. $HCOOC_{2}H_{5}$

Câu hỏi 3

Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch $Ca(OH)_{2}$ dư thấy khối lượng bình tăng lên 12,4g. Khối lượng kết tủa tạo ra là

  • A. 12,40 gam
  • B. 10,00 gam
  • C. 20,00 gam

  • D. 28,18 gam

Câu hỏi 4

Để trung hoà 14g chất béo X cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của chất béo đó là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 6

  • D. 7

Câu hỏi 5

Chất X có công thức phân tử $C_{3}H_{6}O_{2}$. Cho 7,4g X vào dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 6,8g chất rắn khan. Công thức của X là

  • A. $HCOOC_{2}H_{5}$

  • B. $CH_{3}CH_{2}COOH$
  • C. $CH_{3}COOCH_{3}$
  • D. $HOC_{2}H_{4}CHO$

Câu hỏi 6

Số este ứng với công thức phân tử $C_{4}H_{8}O_{2}$ là :

  • A. 6
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4

Câu hỏi 7

Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp 3 este thu được 8,8g $CO_{2}$ và 2,7 g $H_{2}O$, biết trong 3 este thì oxi chiếm 25% về khối lượng. Khối lượng 3 este đem đốt là

  • A. 2,7g
  • B. 3,6g

  • C. 6,3g
  • D. 7,2g

Câu hỏi 8

Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit $CH_{3}COOH$ (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3g hỗn hợp X tác dụng với 5,75g $C_{2}H_{5}OH$ (có xúc tác $H_{2}SO_{4}$ đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là

  • A. 8,10
  • B. 16,20
  • C. 6,48

  • D. 10,12

Câu hỏi 9

Đốt cháy hoàn toàn 1,32 gam một este X thu được 1,344 lít $CO_{2}$ (ở đktc) và 1,08 gam nước. Khi đun nóng m gam X với dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn thu được $\frac{41m}{44}$ gam muối. Công thức cấu tạo của X là

  • A. $CH_{3}COOCH_{3}$
  • B. $H-COO-CH_{2}C_{2}H_{5}$
  • C. $CH_{3}COO-C_{2}H_{5}$

  • D. $C_{2}H_{5}COO-CH_{3}$

Câu hỏi 10

Cho 13,8 gam chất hữu cơ X (gồm C, H, O; tỉ khối hơi của X so với $O_{2}$

  • A. 5
  • B. 3
  • C. 2

  • D. 4

Câu hỏi 11

Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

  • A. 3,28g

  • B. 8,56g
  • C. 8,2g
  • D. 10,4g

Câu hỏi 12

Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là:

  • A. $C_{n}H_{2n+2}O, n\geq 2$
  • B. $C_{n}H_{2n}O_{2}, n\geq 2$

  • C. $C_{n}H_{2n}O_{2}, n\geq 1$
  • D. $C_{n}H_{2n}O, n\geq 2$

Câu hỏi 13

Xà phòng hoá 22,2g hỗn hợp 2 este là $HCOOC_{2}H_{5}$ và $CH_{3}COOCH_{3}$ đã dùng vừa hết 200ml dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là

  • A. 0,5M
  • B. 1,0M
  • C. 1,5M

  • D. 2,0M

Câu hỏi 14

Cho 17,8g tristearin vào dung dịch NaOH dư, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được a gam xà phòng khan. Giá trị của a là:

  • A. 19,18
  • B. 6,12
  • C. 1,84
  • D. 18,36

Câu hỏi 15

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thì thể tích $CO_{2}$ sinh ra luôn bằng thể tích khí $O_{2}$ cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của este đem đốt là

  • A. etyl axetat
  • B. metyl fomiat

  • C. metyl axetat
  • D. propyl fomiat

Câu hỏi 16

Cho 4,4g chất X (C_{4}H_{8}O_{2}) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ được m1 gam ancol và m2 gam muối. Biết số nguyên tử cacbon trong phân tử ancol và phân tử muối bằng nhau. Giá trị của m1, m2 là

  • A. 2,3g và 4,1g
  • B. 4,1g và 2,4g
  • C. 4,2g và 2,3g
  • D. 4,1g và 2,3g

Câu hỏi 17

Tỉ khối hơi của một este Y so với hidro là 44. Khi đốt cháy toàn bộ axit sinh ra do phản ứng thuỷ phân este thu được khí $CO_{2}$ thu được khi đốt cháy hoàn toàn ancol do phản ứng thuỷ phân este đó sinh ra. Công thức của Y là

  • A. $HCOOCH_{2}CH_{2}CH_{3}$
  • B. $CH_{3COOCH_{2}CH_{2}CH_{3}$

  • C. $CH_{3}CH_{2}COOCH_{3}$
  • D. $HCOOCH(CH_{3})_{2}$

Câu hỏi 18

Este no, đơn chức, mạch hở X có %m C bằng 54,545%. Công thức của X là

  • A. $C_{3}H_{6}O_{2}$
  • B. $C_{4}H_{8}O_{2}$

  • C. $C_{5}H_{10}O_{2}$
  • D. $C_{2}H_{4}O_{2}$

Câu hỏi 19

Thuỷ phân este trong môi trường kiềm, đun nóng gọi là

  • A. xà phòng hoá

  • B. hidro hoá
  • C. tráng bạc
  • D. hidrat hoá

Câu hỏi 20

Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. Chất béo là trieste của xenlulozo với axit béo
  • B. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
`