Cho 3,08 g Fe vào 150 ml dung dịch $AgNO_{3}$ 1M, lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
Cho dung dịch chứa 0,5 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,2 mol $CrCl_{2}$ rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì lượng kết tủa cuối cùng thu được là bao nhiêu gam?
Cho 200 ml dung dịch $AlCl_{3}$ 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là (cho H = 1, O = 16, Al = 27)
Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, $Fe_{2}O_{3}$ (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được khí X.Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch $Ca(OH)_{2}$ thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch $HNO_{3}$ (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: $Na_{2}O$ và $Al_{2}O_{3}$; Cu và $FeCl_{3}$; $BaCl_{2}$ và $CuSO_{4}$; Ba và $NaHCO_{3}$. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Nhôm thể hiện tính chất nào sau đây: 1. Là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, nhiệt độ nóng chảy ở $660^{O}$C. 2. Dễ dát mỏng. , dẫn điện và dẫn nhiệt tốt 3. Là kim loại nhẹ, không màu, không tan trong nước
Để phân biệt dung dịch $Na_{2}SO_{4}$ với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch
Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
Cho mỗi kim loại Cu, Fe, Ag lần lượt vào từng lượng dư các dung dịch $AgNO_{3}$, $FeSO_{4}$, $Fe(NO_{3})_{3}$. Tổng số phản ứng hoá học có thể xảy ra là
Hỗn hợp gồm Mg và MgO được chia thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 3,136 lít khí (đktc); cô cạn dung dịch và làm khô thì thu được 14,25g chất rắn khan X. Cho phần 2 tác dụng hết với dung dịch $HNO_{3}$ thì thu được 0,448 lít khí Y (đktc), cô cạn dung dịch và làm khô thì thu được 23 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của Y là
Độ dẫn điện của nhôm
Từ $FeS_{2}$ muốn điều chế ra $Fe(OH)_{3}$ ta phải sử dụng ít nhất mấy phương trình phản ứng
Hoà tan hoàn toàn 24,3g Al vào dung dịch $HNO_{3}$ loãng dư thu được V lít hỗn hợp khí NO và $N_{2}O$ (đktc) có tỷ khối hơi so với $H_{2}$ là 20,25. Giá trị của V là
Trong phòng thí nghiệm của trường THPT Liên Hà, một em học sinh cho muối sắt II clorua tác dụng với dd natrihiđroxit. Để lâu một thời gian rồi lọc lấy kết tủa đem nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có màu
Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn tác dụng hết với dung dịch $Cu(NO_{3})_{2}$ thì thấy trong quá trình phản ứng, khối lượng chất rắn
Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm kín chúng trong:
Chất nào có thể làm mềm nước cứng toàn phần?
Cho 7,68 gam một kim loại X tác dụng với dung dịch $HNO_{3}$ loãng, dư chỉ thu được dung dịch chứa 1 muối và 1,792 lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại X là
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít $CO_{2}$ (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm $K_{2}CO_{3}$ 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch $BaCl_{2}$. (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là