1. Định nghĩa
Sóng cơ là dao động cơ trong một môi trường vật chất theo thời gian.
2. Phân loại
Sóng cơ được phân ra làm hai loại: Sóng ngang và sóng dọc
Chú ý: Sóng cơ không truyền được trong chân không.
Sóng hình sin được đặc trưng bởi các đại lượng sau đây:
Tần số $f = \frac{1}{T}$.
$\lambda = v.T = \frac{v}{f}$.
Hai phần tử cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.
Xét một nguồn sóng O phát sóng hình sin trong môi trường dọc theo trục x.
Chọn gốc tọa độ tại O, gốc thời gian sao cho phương trình dao động tại O là:
$u_{O} = A\cos wt $.
Khi đó phương trình dao động tại điểm M có tọa độ x là:
$u_{M} = A\cos w(t - \frac{x}{v})= A\cos 2\pi (\frac{t}{T} - \frac{x}{\lambda }) = A\cos (wt - \frac{2\pi .x}{\lambda }) $.
Câu 5: SGK Vật lí 12, trang 40:
Tại sao có thể nói sóng vừa có tính tuần hoàn theo thời gian, vừa có tính tuần hoàn theo không gian?
Câu 6: SGK Vật lí 12, trang 40:
Sóng cơ là gì?
A. Là dao động lan truyền trong một môi trường.
B. Là dao động của mọi điểm trong một môi trường.
C. Là một dạng chuyển động đặc biệt của môi trường.
D. Là sự truyền chuyển động của các phần tử trong một môi trường.
Câu 7: SGK Vật lí 12, trang 40:
Chọn câu đúng.
A. Sóng dọc là sóng truyền dọc theo một sợi dây.
B. Sóng dọc là sóng truyền theo phương thẳng đứng, còn sóng ngang là sóng truyền theo phương nằm ngang.
C. Sóng dọc là sóng trong đó phương dao động (của các phần tử môi trường) trùng với phương truyền.
D. Sóng dọc là sóng truyền theo trục tung còn sóng ngang là sóng truyền theo trục hoành.
Câu 8: SGK Vật lí, trang40
Trong thí nghiệm ở Hình 7.1, cần rung dao động với tần số 50 Hz. Ở một thời điểm t, người ta đo được đường kính 5 gợn sóng hình tròn liên tiếp lần lượt bằng: 12,4; 14,3; 16,35; 18,3 và 20,45 cm. Tính tốc độ truyền sóng.