'
Câu 1: Vật nặng của con lắc lò xo đang dao động điều hoà với biên độ A. Khi vật đến biên, người ta truyền cho vật một vận tốc có độ lớn bằng tốc độ khi vật qua vị trí cân bằng và theo phương chuyển động của vật. Sau đó, vật dao động điều hoà với biên độ mới bằng
Câu 2: Tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,81 m/s2, một vật nặng khi treo vào một lò xo làm lò xo dãn ra Δl = 2,4 cm. Chu kì dao động của con lắc lò xo này là
Câu 3: Một con lắc lò xo có quả nặng khối lượng m và lò xo độ cứng k thì chu kì dao động T = 0,5 s. Để có tần số dao động của con lắc f = 1 Hz thì phải thay quả nặng m bằng quả nặng có khối lượng m’ là
Câu 4: Một con lắc lò xo thẳng đứng dao động điều hòa với chu kì π/5 (s). Trong quá trình dao động độ dài của con lắc biến thiên từ 20 cm đến 30 cm. Lấy g = 10 m/s2.
Câu 5: Gọi k là độ cứng lò xo, T là chu kì dao động, f là tần số dao. Khối lượng vật nặng trong con lặc lò xo „
Câu 6: Xét các đại lượng đặc trưng cho dao động điều hoà là A, $\varphi$ và $\omega $. Đại lượng có giá trị xác định đôi với một con lắc lò xo
Câu 7: Chọn câu đúng? Đôi với con lắc lò xo năm ngang dao động điều hoà:
Câu 8: Khi nói về con lắc lò xo dao động điêu hòa theo phương ngang, nhận định nào sau đây sai? _
Câu 9: Đôi với con lặc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hoà
Câu 10: Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Muốn tần số tăng lên ba lần thì
Câu 11: Tìm câu sai? Biên độ của một con lắc lò xo thẳng đứng dao động điều hoà bằng
Câu 12: Hai con lắc lò xo treo cạnh nhau, cùng dao động điều hoà. Kí hiệu $m_{1},k_{1}$ và $m_{1},k_{1}$ lần lượt là khối lượng và độ cứng của lò xo của con lắc thứ nhất và thứ hai. Biết $m_{1}=8m_{1}$ và $2k_{1}= k_{2}$. Tỉ số giữa tần số dao động của con lắc thứ nhất và con lắc thứ hai là
Câu 13: Một vật nhỏ treo vào một lò xo nhẹ dao động điều hoà theo phương ngang với biên độ 4 cm thì chu kì là 0,8 s. Nếu cho vật dao động với biên độ 2 cm thì chu kì dao động điều hoà của vật là
Câu 14: Một con lắc lò xo dao động điều hoà với chu kì 1s tại nơi có gia tốc trọng trường g. Nếu con lắc dao động trong môi trường có gia tốc trọng trường $g^{'}=0,25g$, thì tần số dao động của vật là
Câu 15: Chu kì dao động con lắc lò xo tăng 2 lần khi
Câu 16: Hai con lắc lò xo có cùng độ cứng k. Biết chu kì dao động $T_{1}=2T_{2}$. Khối lượng của hai con lắc liên hệ với nhau theo công thức
Câu 17: Một vật khối lượng m treo vào lò xo thẳng đứng. Vật dao động điều hoà với tần số $f_{1}=6$ Hz. Khi treo thêm một gia trọng $\Delta m=44$ g thì tần số dao động là $f_{2}=5$ Hz. Độ cứng của lò xo bằng
Câu 18: Một con lắc lò xo dao động điều hoà với biên độ 4 cm. Khi tốc độ của vật nặng cực đại thì lực đàn hồi của lò xo bằng 0. Khi tốc độ của vật bằng 0 thì lực đàn hồi có độ lớn bằng 1N. Chọn câu sai khi nói về con lắc này?
Câu 19: Phải thay đổi khối lượng quả cầu như thế nào để tần số dao động của con lắc lò xo giảm 20%?
Câu 20: Một lò xo treo vào một điểm cố định. Gắn vào lò xo một vật khối lượng $m_{1}=100$g thì độ dài của lò xo là $l_{1}=26cm$. Gắn thêm một vật khối lượng $m_{2}=m_{1}$ vào lò xo thì chiều dài của lò xo là $l_{2}=27cm$. Lấy $g=\pi ^{2}$ $m/s^{2}$. Tần số dao động của con lắc lò xo khi chỉ gắn $m_{1}$ bằng
Câu 21: Một con lắc lò xo dao động trên mặt phẳng nằm ngang có quả nặng khối lượng m = 100 g và độ cứng lò xo k = 100 N/m. Lấy gần đúng π2 ≈ 10. Kéo quả nặng ra cách vị trí cân bằng +5 cm rồi thả tay nhẹ. Phương trình dao động của con lắc là
Câu 22: Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng m=200 g, độ cứng k=80 N/m. Khi quả nặng ở vị trí cân bằng, người ta truyền cho nó một vận tốc v=2m/s. Khi đó biên độ dao động của quả nặng là
Câu 23: Vật m1 gắn với một lò xo dao động với chu kì T1 = 0,9 s. Vật m2 gắn với lò xo đó thì dao động với chu kì T2 = 1,2 s. Gắn đồng thời cả hai vật m1, m2 với lò xo nói trên thì hệ vật sẽ dao động với chu kì
Câu 24: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động với biên độ 4 cm, chu kì 0,5 s. Khối lượng quả nặng 400g. Lấy $\pi ^{2}\approx 10$, cho $g=10m/s^{2}$. Giá trị cực đại của lực đàn hồi tác dụng vào quả nặng bằng
Câu 25: Con lắc lò xo có khối lượng 0,5kg đang dao động điều hoà. Độ lớn cực đại của gia tốc và vận tốc lần lượt là $5m/s^{2}$ và 0,5m/s. Khi tốc độ của con lắc là 0,3m/s thì lực kéo về có độ lớn là
Câu 26: Con lắc lò xo được treo thẳng đứng. Biên độ dao động của con lắc gấp đôi độ biến dạng của lò xo ở vị trí cân bằng. Tỉ số giữa thời gian lò xo nén và dãn trong một chu kì là
Câu 27: Con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hoà với tần số 3 Hz. Nếu gắn thêm vào vật nặng một vật khác có khối lượng lớn gấp 3 lần khối lượng của vật thì tần số dao động mới sẽ là
Câu 28: Tìm phát biểu sai về con lắc lò xo dao động trên mặt phẳng nằm ngang
Câu 29: Con lắc lò xo treo thẳng đứng giao động điều hoà với T=0,4 s. Lực đàn hồi cực đại của lò xo là 4N; chiều dài của lò xo khi dao động biến đổi từ 36cm đến 48cm. Cho $g=10 m/s^{2}=\pi ^{2}m/s^{2}$. Độ cứng của lò xo là