'
Lý thuyết chung: $|A|=\left\{\begin{matrix} A \: khi \, A \geq 0\\ -A \: khi \: A<0\end{matrix}\right.$.
Phương pháp: Gọi (C) là đồ thị của hàm số $y=f(x)$.
Hàm số $|f(x)|=\left\{\begin{matrix} f(x) \: khi \, f(x) \geq 0\\ -f(x) \: khi \: f(x)<0\end{matrix}\right.$.
Tức là
Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số $y=|x^{3}+3x^{2}-2|$ biết đồ thị hàm số $y=x^{3}+3x^{2}-2$ là
Giải: Ta có $y=|x^{3}+3x^{2}-2|=\left\{\begin{matrix} x^{3}+3x^{2}-2 \: khi \: x \in [-1-\sqrt{3},-1] \cup [-1+\sqrt{3}, +\infty) \\ -(x^{3}+3x^{2}-2) \: khi \: x \in (-\infty, -1-\sqrt{3}) \cup (-1, -1+\sqrt{3})\end{matrix}\right.$.
Ta thấy đồ thị hàm số $y=-(x^{3}+3x^{2}-2)$ (màu đỏ) là đồ thị đối xứng của đồ thị $y=x^{3}+3x^{2}-2$ (màu xanh) qua trục Ox.
Đồ thị $y=x^{3}+3x^{2}-2$ ta chỉ lấy trong khoảng $ x \in [-1-\sqrt{3},-1] \cup [-1+\sqrt{3}, +\infty)$ và đồ thị $y=-(x^{3}+3x^{2}-2)$ ta lấy trong khoảng $x \in (-\infty, -1-\sqrt{3}) \cup (-1, -1+\sqrt{3})$. Ta có đồ thị hàm số $y=|x^{3}+3x^{2}-2|$ như sauHay
Ta có đồ thị hàm số $y=|x^{3}+3x^{2}-2|$ là $C_{1} \cup C_{2}$.
Phương pháp: Gọi (C) là đồ thị hàm số $y=f(x)$.
Ta có $y=f(|x|)=\left\{\begin{matrix} f(x) \: khi \: x \geq 0\\ f(-x) \: khi \: x <0 \end{matrix} \right. $
Tức là
Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số $y=|x|^{3}-3x^{2}+1$ biết đồ thị hàm số $y=x^{3}-3x^{2}+1$ là
Giải:
$y=|x|^{3}-3x^{2}+1=\left\{\begin{matrix} x^{3}-3x^{2}+1 \: khi \: x \geq 0\\ -x^{3}-3x^{2}+1 \: khi \: x <0 \end{matrix}\right.$
Ta thấy đồ thị hàm số $y=-x^{3}-3x^{2}+1$ (màu đen) là đồ thị đối xứng của đồ thị hàm số $y=x^{3}-3x^{2}+1$ (màu nâu) qua trục Oy.
Đồ thị hàm số $y=x^{3}-3x^{2}+1$ lấy trong khoảng $x \geq 0$ và đồ thị hàm số $y=-x^{3}-3x^{2}+1$ lấy trong khoảng x<0. Vậy đồ thị hàm số $y=|x|^{3}-3x^{2}+1$ như sau
Hay
Ta có $y=|f(x)|.g(x)=\left\{\begin{matrix} f(x).g(x) \: khi \: f(x) \geq 0\\ -f(x).g(x) \: khi \: f(x)<0\end{matrix}\right.$.
Phương pháp:
Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số $y=|x-1|.(x^{2}-x-2)$.
Giải: $y=|x-1|(x^{2}-x-2)=\left\{\begin{matrix} x^{3}-2x^{2}-x+2 \: khi \: x \geq 1 \\ -(x^{3}-2x^{2}-x+2) \: khi \: x <1 \end{matrix}\right.$
Đồ thị hàm số $y=x^{3}-2x^{2}-x+2$
Đồ thị hàm số $y=x^{3}-2x^{2}-x+2$ là đối xứng của đồ thị hàm số $y=-(x^{3}-2x^{2}-x+2$.
Đồ thị hàm số $y=x^{3}-2x^{2}-x+2$ lấy trong khoảng $x \geq 1$ và đồ thị hàm số $y=-(x^{3}-2x^{2}-x+2$ lấy trong khoảng $x<1$ ta có đồ thị hàm số $y=|x-2|(x^{2}-x-2)$. như sau
Câu 1(Đề minh họa của Bộ lần 3): Hàm số $y=(x-2)(x^{2}-1)$ có đồ thị như hình bên. Hình nào dưới đây là đồ thị của hàm số $y=|x-2|(x^{2}-1)$?
Câu 2: Đồ thị hình bên là của hàm số nào?
A. $y=|x^{3}-2x^{2}+3x|$.
B. $y=|x|^{3}-2x^{2}+3|x|$.
C. $y=|\frac{1}{3}x^{3}-2x^{2}+3x|$.
D. $y=\frac{1}{3}|x|^{3}-2x^{2}+3|x|$.
Câu 3: Cho hàm số $y=f(x)$ có đồ thị như hình vẽ ở bên. Tìm tập hợp tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số $y=f(|x|+m)$ có 5 điểm cực trị
A. m>1.
B. m>-1.
C. m <-1.
D. m<1