'
Câu 1:Cho các thông tin sau:
(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.
(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường.
(4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể.
Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác là:
Câu 2:Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Lai giữa cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng F1 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3 cây cao, hoa trắng: 3 thân thấp, hoa đỏ: 1 cây cao, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của
Câu 3:Nghiên cứu biến động tần số các alen (A và a) của một gen ở một quần thể ruồi giấm qua các thế hệ, kết quả được biểu diễn trên đồ thị như sau:
Dựa vào kết quả nghiên cứu, một học sinh đã đưa ra các kết luận sau:
1. Di nhập gen xảy ra thường xuyên ở các thế hệ.
2. Quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
3. Quần thể chịu tác động của tác nhân gây đột biến theo hướng chuyển a thành A.
4. Ở một số thế hệ, quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
5. Các cá thể trong quần thể giao phối cận huyết.
6. Tính đa dạng di truyền của quần thể giảm dần.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Câu 4: Ở một loài động vật, khi cho cá thể cái (XX) mắt trắng giao phối với cá thể đực (XY) mắt đỏ, thế hệ F1 toàn mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên, thế hệ F2 thu được tỉ
lệ phân li kiểu hình như sau:
- Giới cái : 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng.
- Giới đực : 6 mắt đỏ : 2 mắt trắng.
Nếu đem con đực F1 lai phân tích, thì ở thế hệ con tỉ lệ con cái mắt đỏ sẽ là:
Câu 5: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng:
Câu 6:Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 7:Các loài trong quần xã có các vai trò là loài:
I. Ưu thế
II. Đặc trưng
III. Đặc biệt
IV. Ngẫu nhiên
V. Thứ yếu
VI.Chủ chốt
Câu 8: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm:
Câu 9: Hai tế bào dưới đây là của cùng một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện quá trình giảm phân
Khẳng định nào sau đây không đúng?
Câu 10:Quá trình nào sau đây không liên quan đến sự tiến hóa hệ gen của các loài sinh vật?
Câu 11:Nguyên nhân dẫn tới sự phân ly ổ sinh thái của các loài trong quần xã là:
Câu 12: Cho các bước sau
(1) Dùng hocmon sinh trưởng để kích thích mô sẹo phát triển thành cây.
(2) Tạo mô sẹo bằng cách nuôi cấy tế bào lai trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo.
(3) Tách các tế bào từ cây lai và nhân giống vô tính in vitro
(4) Dung hợp các tế bào trần.
(5) Loại bỏ thành tế bào thực vật.
Trình tự đúng trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp lai tế bào soma là:
Câu 13:Biến dị di truyền là rất quan trọng đối với các quần thể sinh vật. Vì:
Câu 14: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây đúng?
Câu 15:Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương tác theo kiểu bổ sung. Khi trong kiểu gen có cả A và B thì cho hoa đỏ; khi chỉ có một gen trội A hoặc B thì cho hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 50% và tỉ lệ cây hoa trắng là 12,25%. Lấy ngẫu nhiên 3 cây trong quần thể, xác suất để thu được 1 cây hoa vàng là bao nhiêu?
Câu 16:Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, trên một NST thường xét hai locut gen: Gen A có 3 alen, gen B có 4 alen. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, xét một locut có bốn alen. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trên trong quần thể là bao nhiêu?
Câu 17:Ở bậc dinh dưỡng nào con người có thể nhận được sản lượng sinh vật thứ cấp cao?
Câu 18: Phả hệ ở hình dưới đây mô phỏng sự di truyền của bệnh “X” và bệnh “Y" ở người. Hai bệnh này đều do hai alen lặn nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau gây ra.
Cho rằng không có đột biến mới phát sinh. Alen a gây bệnh X, alen b gây bệnh Y. Các alen trội tương ứng là A, B không gây bệnh (A, B là trội hoàn toàn so với a và b). Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 14 và 15 mang alen gây bệnh là:
Câu 19:Phát biểu nào dưới đây không đúng về quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực?
Câu 20:Trong các phương pháp dưới đây, những phương pháp nào dùng để tạo nguồn biến dị di tгuуền khởi đầu cho chọn giống?
(1) Gây đột biến gen
(2) Cấy truyền phôi
(3) Lai hữu tính
(4) Tạo ADN tái tổ hợp
(5) Nhân bản vô tính động vật.
(6) Lai tế bào soma (dung hợp tế bào trần)
Tổ hợp đúng:
B. (1), (3), (4), (5)
Câu 21: Hiện tượng số lượng cá thể của loài này bị các loài khác kìm hãm ở một mức độ nhất định gọi là hiện tượng:
Câu 22:Phát biểu nào sau đây không đúng đối với một hệ sinh thái?
Câu 23: Trong một hệ sinh thái, sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các chữ cái từ A đến E. Trong đó : A = 500kg, B = 600kg, C = 5000kg, D = 50 kg, E=5kg. Chuỗi thức ăn nào sau đây có thể xảy ra?
Câu 24:Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nucleotide trên mạch đơn thứ nhất là: A: T: G: X = 1: 2: 3: 4. Gen thứ hai có số lượng nucleotide từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T/2 = G/3 = X/4. Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nucleotide là bao nhiêu?
Câu 25: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên NST thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành các phép lai và thu được kết quả như ở bảng dưới đây:
Phép lai | Kiểu hình P | Tỉ lệ kiểu hình ở F1 | |||
Mắt đỏ | Mắt vàng | Mắt nâu | Mắt trắng | ||
1 | Mắt đỏ x Mắt nâu | 25% | 25% | 50% | 0% |
2 | Mắt vàng x Mắt vàng | 0% | 75% | 0% | 25% |
Biết rằng không xuất hiện đột biến. Kết luận nào dưới đây là đúng?
Câu 26:Để một hệ thống sinh học ở dạng sơ khai nhất có thể sinh sôi được, ngoài việc nó nhất thiết phải có những phân tử có khả năng tự tái bản, thì còn cần năng lượng và hệ thống sinh sản. Thành phần tế bào nào dưới đây nhiều khả năng hơn cả cần có trước tiên để có thể tạo ra một hệ thống sinh học có thể tự sinh sôi?
Câu 27:Nhiều bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức dẫn đến tổng hợp nên quá nhiều sản phẩm và kích thích tế bào phân chia liên tục. Có bao nhiêu đột biến trong số các đột biến dưới đây có thể làm cho một gen bình thường (gen tiền ung thư) trở thành gen ung thư?
(1) đột biến lặp đoạn NST;
(2) đột biến đảo đoạn NST;
(3) đột biến chuyển đoạn NST;
(4) đột biến mất đoạn NST;
(5) đột biến gen xuất hiện ở vùng điều hòa của gen tiền ung thư.
Câu 28:Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen AB/ab XD Xd không xảy ra đột biến nhưng xảy ra trao đổi chéo giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
Câu 29:Mã di truyền có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm cho dưới đây?
(1) là mã bộ ba;
(2) đọc từ một điểm xác định theo chiều từ 5’ – 3’ và không chồng gối lên nhau;
(3) một bộ ba có thể mã hóa cho nhiều axit amin;
(4) mã có tính thoái hoá;
(5) mỗi loài sinh vật có một bộ mã di truyền riêng
(6) mã có tính phổ biển;
(7) mã có tính đặc hiệu
Câu 30:Ở một loài thực vật, cho lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt trắng với cây thân thấp, hạt vàng được F1 toàn thân cao, hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 1700 cây thuộc 4 lớp kiểu hình khác nhau, trong đó có 17 cây thân thấp, hạt trắng. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen tác động riêng rẽ qui định; mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau. Tỉ lệ số cây F2 có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng trên là bao nhiêu?
Câu 31: Khi nói về hậu quả của đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
1. Xét ở mức độ phân tử thì phần nhiều đột biến gen là trung tính.
2. Mọi đột biến gen khi đã biểu hiện ra ngoài kiểu hình đều gây hại cho sinh vật.
3. Các gen khác nhau, bị đột biến giống nhau thì hậu quả để lại cho sinh vật là như nhau.
4. Các đột biến câm thường là kết quả của đột biến thay thế cặp nucleotide này bằng cặp nucleotide khác.
5. Đột biến xảy ra dưới dạng thay thế nucleotide này bằng nucleotide khác tại vị trí thứ 3 của một mã bộ ba thì thường tạo nên đột biến vô nghĩa.
Câu 32:Điều kiện cần để hai tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden
là:
Câu 33: Môi trường sống của sinh vật được phân chia theo những kiểu nào sau đây?
I. Đặc trưng và không đặc trưng
II. Tự nhiên và ոhân tạo
III. Đất, nước, trên cạn và sinh vật
IV. Tự nhiên và xã hội
V. Vô sinh và hữu sinh
Câu 34:Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông trắng, F1 thu được 81,25% lông trắng, còn lại là lông nâu. Biết gen quy định tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể thường. Nếu chỉ chọn các con lông nâu F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được theo lí thuyết ở F2 là:
Câu 35:Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Câu 36:Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền với tần số của các nhóm máu là: nhóm A = 45%; nhóm B = 21%; nhóm AB= 30%, nhóm O = 4%. Kết luận nào nêu dưới đây về quần thể nêu trên là đúng?
Câu 37:Cho biết alen A quy định thân cao trội hòan toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định quả vàng. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai có thể cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao, quả vàng: 2 thân cao, quả đỏ: 1 thân thấp, quả đỏ?
(1) AB//ab x AB//ab , hoán vị gen một bên với tần số 50%.
(2) Ab//aB x Ab//aB , liên kết gen hoàn toàn.
(3) Ab//aB x Ab//aB , hoán vị gen một bên với tần số 10%.
(4) AB//ab x Ab//aB , liên kết gen hoàn toàn.
(5) AB//ab x Ab//aB , hoán vị gen hai bên với tần số 25%.
(6) AB//ab x Ab//aB , hoán vị gen xảy ra ở cơ thể AB//ab với tần số 20%.
Câu 38:Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi rất giống nhau trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất khác. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Điều nào dưới đây là lời giải thích đúng nhất cho các số liệu này?
Câu 39:Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
Câu 40:Một đột biến gen trên NST thường ở người dẫn đến thay thế một axit amin trong chuỗi polypeptide β-hemoglobin làm cho hồng cầu hình đĩa biến dạng thành hình lưỡi liềm gây thiếu máu. Gen đột biến là trội không hoàn toàn nên người có kiểu gen đồng hợp về gen gây bệnh sẽ thiếu máu nặng và chết trước tuổi trưởng thành, người có kiểu gen dị hợp bị thiếu máu nhẹ. Trong một gia đình, người em bị thiếu máu nặng và chết ở tuổi sơ sinh, người chị đến tuổi trưởng thành kết hôn với người chồng không bị bệnh này. Biết không có phát sinh đột biến ở những người trong gia đình trên, khả năng biểu hiện bệnh này ở đời con của cặp vợ chồng người chị nói trên là: