'
Câu 1: Nguyên nhân gây cản trở quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí là:
Câu 2: Sự phân bố đồng đều trong quần thể thực vật thường liên quan đến:
Câu 3: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Khi cho lai hai cây cà chua có kiểu gen Aaaa và AAaa cho F1 có kiểu hình quả vàng chiếm tỉ lệ:
Câu 4: Việc tìm ra nguyên nhân gây hội chứng claipentơ ở người là kết quả của phương pháp nghiên cứu:
Câu 5: Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao, chín sớm với cây thân thấp, chín muộn thu được F1 có 100% cây thân cao, chín sớm. Cho các cây F1 lai với nhau, đem gieo các hạt F2, trong số 28125 cây thu được xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong đó có 280 cây thân thấp, chín sớm. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái như nhau. Nhận định nào sau đay chính xác?
Câu 6: Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
Câu 7: Nguyên nhân gây cản trở quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí là:
Câu 8: Lai hai cá thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này nằm trong cùng một nhóm gen liên kết và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây giải thích đúng kết quả phép lai trên?
Câu 9: Sự giống nhau giữa 2 quá trình nhân đôi và sao mã là:
Câu 10: Ở ruồi giấm, gen lặn quy định thân màu vàng nằm gần 1 đầu mút của NST X. Một ruồi giấm đực thân xám bị chiếu xạ và được lai với một ruồi giấm cái thân vàng. Trong số ruồi con thu được, có một ruồi đực thân xám. Giả sử rằng, tia phóng xạ đã gây ra đột biến cấu trúc NST thì sự xuất hiện ruồi đực thân xám là do đột biến:
Câu 11: Một đoạn gen chứa các nuclêôtit trên mạch khuôn như sau: 3’ …ATAGXATGXAXXXAA …5’ bị biến đổi thành 3’ … ATAGAATGXAXXXAA …5’. Đoạn gen bị đột biến mã hóa cho chuỗi polipeptit có số axit amin bị thay đổi so với bình thường là:
Câu 12: Trong số các bằng chứng sau, bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới là:
Câu 13: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là:
Câu 14: Cho phép lai AaBb x Aabb thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1, xác suất thu được 3 cá thể đều có kiểu gen AaBb là:
Câu 15: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 16: Xét 8 tế bào chia thành 2 nhóm bằng nhau. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào thuộc nhóm thứ nhất gấp đôi số lần nguyên phân của mỗi tế bào ở nhóm thứ hai. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào thuộc cùng một nhóm như nhau. Sau quá trình nguyên phân tạo ra tất cả 288 tế bào con. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào trong mỗi nhóm là:
Câu 17: Dạng cách li nào không thuộc cách li trước hợp tử?
Câu 18: Gen ban đầu có 3600 liên kết hidro và có tỉ lệ A : G = 1 : 2. Sau đột biến gen có 2400 nucleotit với 3200 liên kết hidro. Số nucleotit mỗi loại đã bị mất là:
Câu 19: Sau khi tách ra từ tổ tiên chung, nhánh vượn người cổ đại đã phân hoá thành nhiều loài khác nhau, trong số đó có một nhánh tiến hoá hình thành chi Homo. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là
Câu 20: Gen liên kết giống gen đa hiệu ở điểm nào?
Câu 21: Về đặc trưng tỉ lệ giới tính của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 22: Về sự hình thành loài theo phương thức lai xa và đa bội hoá, nhận định nào sau đây là sai?
Câu 23: Có các ví dụ thể hiện mối quan hệ sinh thái như sau:
(1)-hải quỳ và cua,
(2)-cây nắp ấm và côn trùng,
(3)-chim sáo và trâu rừng,
(4)-tảo biển nở hoa làm chết cá nhỏ vùng quanh nó,
(5)-cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ.
Trong các nhận định sau, nhận định nào là đúng?
Câu 24: Quan sát sơ đồ giới hạn sinh thái đối với nhân tố nhiệt độ của cá rô phi, nhận xét nào sau đây sai?
Câu 25: Về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 26: Về đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu nội dung sau đây là đúng?
(1). Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
(2). Căn cứ để xây dựng tháp tuổi dựa vào tuổi sinh lí, tuổi sinh thái, tuổi quần thể.
(3). Sự thay đổi tỉ lệ sinh sản, tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
(4). Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
(5). Phân bố ngẫu nhiên xảy ra khi điều kiện sống đồng đều, các cá thể không có cạnh tranh.
Câu 27: Về cách li sinh sản, phát biểu đúng là:
Câu 28: Qua sơ đồ đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật, nhận xét nào sau đây là sai?
Câu 29: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu vì:
Câu 30: Về chọn lọc tự nhiên (CLTN), quan điểm nào sau đây là của thuyết tiến hóa Đacuyn?
Câu 31: Với sơ đồ mô tả sự phân bố cá thể trong quần thể, kết luận nào sau đây chính xác?
Câu 32: Nhận xét nào sau đây về 3 quần thể cùng loài (I, II, III) là chính xác? Quần thể: Tuổi trước sinh sản, Tuổi sinh sản, Tuổi sau sinh sản
Câu 33: Ghi nhận sự thay đổi tỉ lệ kiểu gen ở một quần thể qua 3 thế hệ liên tiếp như sau: F1: 0,24AA : 0,32Aa : 0,44aa; F2: 0,28AA : 0,24Aa : 0,48aa; F3: 0,3AA : 0,2Aa : 0,5aa. Biết rằng, các kiểu gen AA, Aa, aa có sức sống và khả năng sinh sản như nhau, quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa:
Câu 34: Có bao nhiêu ví dụ sau đây là cách li trước hợp tử?
(1). Hai loài rắn sọc sống trong cùng khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.
(2). Một số loài kì giông sống trong một khu vực có giao phối với nhau nhưng con lai không phát triển.
(3). Ngựa vằn sống ở châu Phi không giao phối với ngựa hoang sống ở vùng Trung Á.
(4). Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường, hữu thụ nhưng cây lai giữa hai dòng có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép.
(5). Sự không tương thích của các phân tử prôtêin trên bề mặt trứng và tinh trùng của hai loài nhím biển nên không thể kết hợp được với nhau.
Câu 35: Ví dụ thể hiện dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì là
Câu 36: Có các nhận định sau về quá trình tiến hóa:
(1). Quá trình hình thành loài mới là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
(2). Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
(3). Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.
(4). Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phương án trả lời chính xác là :
Câu 37: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu Câu 38: Đặc điểm chung của nhân tố tiến hóa đột biến và di – nhập gen là
(1). Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2). Một alen có lợi cũng có thể bị đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.
(3). Làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
(4). Có thể làm xuất hiện alen mới nên làm phong phú vốn gen cho quần thể.
Câu 39: Tế bào rễ của loài A có 22 nhiễm sắc thể, hạt phấn của loài B có 7 nhiễm sắc thể. Lai A với B, thu được cây lai, đa bội hóa cây này được loài D. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của loài D là
Câu 40: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1). Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2). Có thể làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể.
(3). Phát tán các đột biến trong quần thể, tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
(4). Tích lũy đột biến có lợi, đào thải các đột biến có hại.