'
Dịch
Giải:
| T | F | NG |
1. Lifelong training is only for retired people. (Học tập suốt đời chỉ dành cho những người nghỉ hưu.) |
| V |
|
2. According to Angela’s grandpa, lifelong learning is for people who want to stay in touch with current ideas and concepts. (Theo ông của Angela, học tập suốt đời là dành cho những người muốn bắt kịp với những ý tưởng và quan niệm hiện tại.) | V |
|
|
3. People in full-time job can’t attend the courses offered by the Lifelong Learning Institute. (Những người làm việc toàn thời gian không thể tham dự các khóa học được cung cấp bởi Viện học tập suốt đời.) |
| V |
|
4. Angela’s grandpa wants to attend different courses at the Lifelong Learning Institute. (Ông nội của Angela muốn tham dự các khóa học khác nhau tại Viện học tập suốt đời.) | V |
|
|
5. Angela didin’t bring any textbooks because she left them at home. (Angela đã không mang theo bất kỳ sách giáo khoa nào vì cô đã bỏ chúng ở nhà.) |
|
| V |
Giải:
1. This kind of education requires children to attend a state or private school to complete a certain period or level. (Loại hình giáo dục này đòi hỏi trẻ em phải theo học một trường tiểu học hoặc tư thục để hoàn thành một khoảng thời gian nhất định.) | compulsory education (giáo dục bắt buộc) |
2. This includes all activities that aim at improving knowledge and skills throughout life. (Điều này bao gồm tất cả các hoạt động nhằm nâng cao kiến thức và kỹ năng trong suốt cuộc đời.) | lifelong learning (học tập suốt đời) |
3. This word is used to describe people who are keen to do or achieve something because of their own enthusiasm or interest. (Từ này được sử dụng để mô tả những người quan tâm để làm hoặc đạt được điều gì đó vì sự nhiệt tình hoặc quan tâm của họ.) | self-motivated (có động lực) |
4. This word is used to show that lifelong learners can choose freely what to learn. (Từ này được sử dụng để chỉ ra rằng những người học suốt đời có thể tự do lựa chọn những gì để học.) | self-directed (tự định hướng) |
5. These are ways and techniques of learning something. (Đây là những cách và kỹ thuật để học.) | learning styles (phong cách học tập) |
Giải:
Do you think lifelong learning is important? Why? Why not?
=> I think lifelong learning is important because the world is always changing, there always new technology, ideas and concepts. Therefore, people need to learn to keep pace with the changing world.
(Tôi nghĩ rằng học taajo suốt đời là rất quan trọng bởi vì thế giới luôn thay đổi, luôn có công nghệ mới, ý tưởng và khái niệm mới. Vì vậy, mọi người cần phải học để theo kịp với thế giới đang thay đổi.)
=> Trên đây là câu điều kiện loại 3, thể hiện những việc không thể xảy ra ở quá khứ. Phần mệnh đề đi với if sử dụng thì quá khứ hoàn thành, và phần còn lại sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở dạng quá khứ.