'
1. Dùng đồng hồ đo điện đa năng để đo hiệu điện thế xoay chiều.
2. Vận dụng phương pháp Fresnen để xác định L, r, C, Z và Cosφ của mạch RLC mắc nối tiếp.
Chuẩn bị các dụng cụ sau:
1. Lắp đoạn mạch nối tiếp theo sơ đồ hình 19.1
Dùng đồng hồ đo điện đa năng ở thang đo AC 20V để đo các hiệu điện thế: UMN; UNP; UPQ; UMP; UMQ.
2. Dùng thước và compa vẽ các vectơ quay theo cùng tỉ lệ xích 1V ứng với 10mm:
Vẽ các vectơ MN; MP; PQ; MP; MQ lần lượt biểu diễn các hiệu điện thế uMN; uNP; uPQ; uMP; uMQ.
Với P: giao điểm của hai cung tròn bán kính MP, NP; Q: giao điểm của hai cung tròn bán kính MQ, PQ; H: giao điểm của đoạn MN và PQ.
3. Dùng thước đo để kiểm tra: Khi uC vuông pha với i thì PQ vuông góc với MH.
4. Đo các độ dài MN; MP; PQ; PH; MQ; NH chính xác đến 1mm thì ta tính được các giá trị L, C, r, Z và cosφ.
$\frac{U_{L}}{U_{R}}=\frac{I\omega L}{IR}=\frac{\omega L}{IR}=\frac{PH}{MN}\Rightarrow L= \frac{R.\frac{PH}{MN}}{2\pi f}$
$\frac{U_{R}}{U_{C}}=\frac{IR}{\frac{I}{\omega C}}=\omega CR=\frac{MN}{PQ}\Rightarrow C = \frac{\frac{MN}{PQ}}{2\pi fR}$
$\frac{U_{r}}{U_{R}}=\frac{Ir}{IR}=\frac{r}{R}=\frac{NH}{MN}\Rightarrow r= R.\frac{NH}{MN}$
$cos\varphi =\frac{MH}{MQ}=\frac{\sqrt{MP^{2}-PH^{2}}}{MQ}$
$cos\varphi =\frac{R+r}{Z}$ nên $Z=\frac{R+r}{cos\varphi }=\frac{R+r}{\frac{\sqrt{MP^{2}-PH^{2}}}{MQ}}$
Vẽ sơ đồ mạch điện có điện trở, cuộn dây và tụ điện mắc nôi tiếp.
Hướng dẫn:
Nêu tóm tắt cách dùng vôn kế xoay chiều và phép vẽ các vectơ quay để xác định trị số của L, r, C, Z và $cos\varphi $ của cả đọan mạch.
Hướng dẫn:
Chỉ số đồng hồ nhỏ hơn sẽ gây cháy đồng hồ. Chỉ số đồng hồ lớn quá sẽ khó đọc.
Xác định r, L của cuộn dây không có lõi sắt và điện dung C của tụ điện
1. Mắc đoạn mạch có R, L, C nối tiếp vào hai cực nguồn điện xoay chiều cỡ U = 12V theo sơ đồ ở hình 19.1 SGK
2. Chọn vôn kế xoay chiều có phạm vi đo 20V để đo UMQ = U; UMN; UNP; UMP; UPQ. Ghi các kết quả đo kèm sai số đo vào bảng 19.1
Bảng 19.1
UMQ = U (V) | UMN (V) | UNP (V) | UMP (V) | UPQ (V) |
........ $\pm $ ........ | ........ $\pm $ ........ | ........ $\pm $ ........ | ........ $\pm $ ........ | ........ $\pm $ ........ |
3. Dùng compa và thước vẽ giản đồ theo phương pháp SGK
4. Từ giản đồ vẽ, ta đo các độ dài:
5. Tính ra các trị số của L, C, r, Z và Cosφ
$L= \frac{L.\frac{PH}{MN}}{2\pi f}=\frac{220.\frac{32}{39}}{2\pi .50}=0,575$ (H)
$C=\frac{\frac{MN}{PQ}}{2\pi fR}=\frac{\frac{39}{67}}{2\pi .220.50}=8,422.10^{-6}$ (F)
$r= R.\frac{NH}{MN}=220.\frac{21}{39}=118,46$ ($\Omega $)
$cos\varphi =\frac{MH}{MQ}=\frac{\sqrt{MP^{2}-PH^{2}}}{MQ}=\frac{\sqrt{69^{2}-32^{2}}}{69}=0,886$
$cos\varphi =\frac{R+r}{Z}$ nên $Z=\frac{R+r}{cos\varphi }=\frac{220+118,46}{0,886}=382,01$ ($\Omega $)
Hình 19.3 vẽ mặt của một đồng hồ đa năng hiện số một núm xoay để chọn loại đại lượng cần đo, các ổ cắm dây đo và các chữ số chỉ các phạm vi đo.
Cần thực hiện những thao tác nào (vặn núm xoay tới vị trí nào, cắm các dây đo vào những ổ nào) khi dùng máy để đo:
a) Điện trở có 2200$\Omega $
b) Điện áp xoay chiều có 12,5V?
c) Cường độ dòng điện xoay chiều cỡ 50mA?
Hướng dẫn:
a) Để đo điện trở cỡ 2200$\Omega $ ta thực hiện như sau:
b) Để đo điện áp xoay chiều cỡ 12,5V, ta thực hiện như sau:
c) Để đo cường độ xoay chiều cỡ 50mA, ta thực hiện như sau:
Lưu ý: Chỉ đọc kết quả đo khi các chữ số đã ổn định, không còn nhấp nháy.