'
Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử
Fe2+ → Fe3+ + 1e
1. Sắt (II) oxit FeO
Fe2O3 + CO →(to) 2FeO + CO2.
2. Sắt (II) hiđroxit -Fe(OH)2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ nâu đỏ.
3. Muối sắt (II)
FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Tính chất hoá học chung: Tính oxi hoá
Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe3+ + 3e → Fe0
1.Sắt (III) oxit Fe2O3
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.
Fe2O3 +3CO →(to) 2Fe + 3CO2
2. Sắt (III) hiđroxit - Fe(OH)3
3. Muối sắt (III)
Câu 1. (Trang 145 SGK)
Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau :
Câu 2. (Trang 145 SGK)
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là :
A.8,19 lít.
B.7,33 lít.
C.4,48 lít.
D.6,23 lít.
Câu 3. (Trang 145 SGK)
Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là :
A. 1,9990 gam
B. 1,9999 gam.
C. 0,3999 gam
D. 2,1000 gam.
Câu 4. (Trang 145 SGK)
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là
A.231 gam.
B.232 gam.
C.233 gam.
D. 234 gam.
Câu 5. (Trang 145 SGK)
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A.15 gam.
B.20 gam.
C.25 gam.
D.30 gam.