'
Đồng là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.
1.Tác dụng với phi kim
Cu + O2 →(to) CuO
2.Tác dụng với axit
3Cu +8HNO3loãng→3Cu(NO3)2 +2NO +4H2O
Cu + 2H2SO4 đặc →(to) CuSO4 + SO2 +2H2O
1. Đồng (II) oxit - CuO
CuO + H2 →(to) Cu + H2O
2. Đồng (II) hiđroxit - Cu(OH)2
3. Muối đồng (II)
CuSO4.5H2O →(to) CuSO4 + 5H2O
(màu xanh) (màu trắng)
4. Ứng dụng của đồng và hợp chất của đồng
Câu 1. (Trang 158 SGK)
Cấu hình electron của Cu2+ là
A. [Ar]3d7.
B. [Ar]3d8.
C. [Ar]3d9.
D. [Ar]3d10.
Câu 2. (Trang 159 SGK)
Cho 19,2 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO (đktc). Kim loại M là
A.Mg
B.Cu.
C.Fe.
D.Zn.
Câu 3. (Trang 159 SGK)
Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là :
A.21,56 gam.
B. 21,65 gam.
C. 22,56 gam.
D. 22,65 gam.
Câu 4. (Trang 159 SGK)
Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn.
Câu 5. (Trang 159 SGK)
Hòa tan 58 gam muối CuSO4.5H2O vào nước được 500 ml dung dịch A.
a) Xác định nồng độ mol của dung dịch A.
b) Cho dần dần bột sắt vào 50 ml dung dịch A, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh. Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng.
Câu 6. (Trang 159 SGK)
Một thanh đồng có khối lượng 140,8 gam được ngâm trong dung dịch AgNO3 nồng độ 32% (D = 1,2 g/ml) đến phản ứng hoàn toàn. Khi lấy thanh đồng ra thì nó có khối lượng là 171,2 gam. Tính thể tích dung dịch AgNO3 đã dùng để ngâm thanh đồng (giả thiết toàn bộ lượng Ag tạo ra bám hết vào thanh đồng).