'
Trước hết chúng ta cùng tìm hiểu về định nghĩa của câu trực tiếp (direct speech) và câu gián tiếp (indirect speech)
Ví dụ: Minh said "I will buy a house"
Câu in đậm trong "..." dùng để lặp lại chính xác lời nói.
Ví dụ: Minh said that he would buy a house.
Câu in đậm dùng để tường thuật lại lời nói, said là động từ tường thuật.
Tùy thuộc vào chủ ngữ/tân ngữ được sử dụng trong câu trực tiếp để biến đổi ở câu gián tiếp theo quy tắc:
Chủ ngữ/tân ngữ (Subject/Object)
| I / me | She, he /Her, him |
We /us | They/ them | |
You/you | I, we/ me, us |
Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverb of place)
| This | That |
That | That | |
These | Those | |
Those | Those | |
Here | There |
Động từ khuyết thiếu Modal verbs | Can | Could |
May | Might | |
Shall | Should | |
Must | Must |
Trạng từ chỉ thời gian (Adverb of time)
| Now | Then |
Today | That day | |
Yesterday | The day before/ the previous day | |
The day before yesterday | Two days before | |
Tomorrow | The day after/the next (following) day | |
The day after tomorrow | Two days after/ in two days’ time | |
Ago | Before | |
This week | That week | |
Last week | The week before/ the previous week | |
Last night | The night before | |
Next week | The week after/ the following week |
Khi chuyển một lời nói trực tiếp thành một lời nói gián tiếp, chúng ta sẽ lùi thì của động từ được sử dụng ở trong câu trực tiếp. Quy tắc cụ thể như sau:
Câu trực tiếp (Direct speech) | Câu gián tiếp (Indirect speech) | Ví dụ |
Hiện tại đơn (Present simple) V / Vs/es | Quá khứ đơn Past simple Ved
| He said:" I go to school everyday" -> He said that he went to school everyday.
|
Hiện tại tiếp diễn (Present progressive) is/am/are+Ving
| Quá khứ tiếp diễn (Past progressive) was/were +Ving
| She said:"I am going to HCM city" -> She said that she was going to HCM city.
|
Hiện tại hoàn thành (Present perfect) have/has+VpII
| Quá khứ hoàn thành (Past perfect) | They said:"We have been here for three days" -> They said that they had been there for three days.
|
Quá khứ đơn Past simple Ved
| Quá khứ hoàn thành (Past perfect) | He said:"I went to the zoo yesterday" -> He said that he had gone to the zoo the previous day.
|
Quá khứ tiếp diễn
(Past progressive)
was/were +Ving
| Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past progressive/
had+VPII / had +been +Ving
| She said: " I was cooking when he came" -> She said that she had cooked/ had been cooking when he had come
|
Quá khứ hoàn thành (Past perfect) | Quá khứ hoàn thành (Past perfect) | He said: "I had gone home before 10 p.m yesterday" -> He said that he had gone home before 10 p.m the previous day.
|
Tương lai đơn (Future simple) will +V
| Tương lai trong quá khứ (Future in the past) would +V
| He said:"I will call you later" -> He said that he would call me later.
|
Tương lai gần (Near future) is/am/are +going to+V
|
Was/were +going to +V | They said:"We are going to London this summer" -> They said that they were going to London that summer.
|
Lưu ý: Nếu động từ tường thuật chia ở thì hiện tại thì không lùi thì mà giữ nguyên thì của câu trực tiếp
Ví dụ:
He says: "I go to the hospital twice a year"
-> He says that he goes to the hospital twice a year.
III. Cách biến đổi câu trực tiếp thành câu gián tiếp
Khi câu trực tiếp là câu kể (câu trần thuật) thì câu gián tiếp sẽ có cấu trúc:
S + Reported Verb + That + Clause
Say / said (to sb)
Tell / told (sb)
Ví dụ:
“I’m going to visit Japan next month”, she said.
→ She said that she was going to visit Japan the following month.
Khi câu trực tiếp là hỏi nghi vấn thì câu gián tiếp sẽ có cấu trúc:
S + ask/asked (sb) + if + clause
wonder/wondered whether
want/wanted to know
Ví dụ
"Do you like chicken?", she asked
-> She asked if I like chicken.
S + ask/asked (sb) + What + clause
wonder/wondered Where
want/wanted to know When
How
Why
Ví dụ:
“Where do you live, Nam?”, asked she.
→ She asked Nam where he lived.
Lưu ý: Ở câu gián tiếp, câu hỏi phải được chuyển về câu tường thuật.
Bài tập 1: Đổi câu trực tiếp thành câu gián tiếp
Bài tập 2: Đổi câu trực tiếp thành câu gián tiếp