'
Câu 1: Một vật dao động điều hoà theo phương trình: $x = 2cos(2\pi t - \frac{2\pi }{3})$ (cm). Thời điểm vật qua vị trí có li độ $x = \sqrt{3}$ cm và đang đi theo chiều (-) lần thứ 20 là:
Câu 2: Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox. Phương trình dao động là: $x = 3cos(10\pi t+\frac{\pi }{6})$ (cm). Sau $t= \frac{1}{15}$ s, kể từ t = 0, vật đã đi quãng đường
Câu 3: Một vật dao điều hoạ với biên độ A, có tốc độ cực đại bằng $10\pi$ cm/s. Tại t=0, vận tốc vật bằng $5\pi$ cm/s và đang đi về vị trí cân bằng. Thời gian ngắn nhất từ lúc vật có li độ x=-0,886A đến lúc vật có li độ cực đại dương là 0,1s. Phương trình dao động của vật là:
Câu 4: Chọn một chất điểm dao động điều hòa trên đoạn thẳng MN dài 6 cm với tần số 2 Hz. Chọn gốc thời gian là lúc chất điểm có li độ $\frac{3\sqrt{3}}{2}$ cm và chuyển động ngược chiều với chiều dương đã chọn. Phương trình dao động của chất điểm là
Câu 5: Tần số góc của dao động điều hòa của một vật là 20 rad/s. Ở li độ 2 cm, vật dao động có vận tốc 20 cm/s. Ở li độ 1 cm, độ lớn vận tốc của vật dao động là
Câu 6: Một chất điểm dao động điều hòa với tần số 5 Hz trên quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 4 cm. Vận tốc của chất điểm có độ lớn cực đại bằng
Câu 7: Một vật dao động điều hòa có chu kì là T. Nếu chọn gốc thời gian t = 0 lúc vật qua li độ x = 0,5A theo chiều dương thì trong nửa chu kì đâu tiên, tốc độ của vật băng 0 ở thời điểm
Câu 8: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x=2,5cos4πt (cm). Quãng đường chất điểm đi được trong thời gian 3s kể từ lúc $t_{0} = 0$ là
Câu 9: Một vật dao động điêu hòa trên quỹ đạo dài 12 cm. Thời gian ngăn nhất để vật đi được quãng đường 6 cm là 0,2 s. Thời gian dài nhât để vật đi được
quãng đường 6 cm là
Câu 10: Một vật dao động với phương trình: $x = Acos(\frac{2\pi }{T}t +\varphi )$, biết $x(0)=x\left ( \frac{T}{4} \right )$ và tại t = 0, vật đang đi theo chiều âm. Giá trị $\varphi$ bằng
Câu 11: Vật giao động điều hòa theo phương trình x=Acosωt (cm). Sau khi dao động được 1/6 chu kì vật có li độ $\frac{\sqrt{3}}{2}$ cm. Biên độ dao động của vật là
Câu 12: Một vật dao động điều hòa theo phương trình có dạng x=Acos(ωt+φ). Vật có biên độ dao động bằng 6 cm, pha ban đầu bằng π/6, tần số dao động $\sqrt{6}$ Hz. Phương trình vận tốc của dao động là
Câu 13: Một vật dao động điều hòa có phương trình vận tốc: $v = 50\pi cos(10\pi t+\frac{\pi }{6})$ (cm/s). Lấy $\pi ^{2}=10$. Tại thời điểm t vật đang ở li độ dương và vận tốc có giá trị $25\sqrt{3}\pi$ cm/s thì gia tốc của vật bằng
Câu 14: Một chât điểm dao động với phương trình: x = 5cos10t (cm). Khi chất điểm có vận tốc v = 30 cm/s và đang đi về vị trí cân bằng thì nó ở vị trí có li độ
Câu 15: Vật dao động điều hoà có đồ thị như hình bên. Kết luận nào sau đây sai?
Câu 16: Một vật dao động điều hòa có đồ thị vận tốc như hình vẽ. Nhận định nào sau đây là đúng?
Câu 17: Vật dao động điều hoà theo phương trình $x = Acos(\omega t + \varphi )$. Chọn gốc thời gian là lúc vật có vận tốc $v =\frac{\sqrt{3}\omega A}{2}$ và đang đi về vị trí cân băng thì pha ban đầu của dao động là:
Câu 18: Cọn lắc lò xo dao động điệu hòa với phương trình: $x = Acos(10t + \varphi )$. Lúc t=0, vật nặng có li độ $x=2\sqrt{3}$ cm và vận tốc v = 20 cm/s. Giá trị của $\varphi$ là
Câu 19: Vật dao động điều hoà trên quỹ đạo dài 4 cm, khi vật có li độ $x =\sqrt{3}$ cm thì vận tốc của vật là 6,28 cm/s. Chọn gốc thời gian lúc vật có li độ cực đại âm. Phương trình dao động của vật là
Câu 20: Một vật dao động điều hòa có biểu thức li độ: x=6cos\left ( \frac{\pi }{4}t+\frac{2\pi }{3} \right ) cm, trong đó t tính bằng giây. Vào thời điểm nào sau đây vật sẽ đi qua vị trí x=3\sqrt{3} cm theo chiều dương của trục tọa độ?
Câu 21: Một vật dao động điều hòa với chu kì T = 1s và biên độ A = 5 cm. Tại thời điểm t vật có li độ là x=2,5 cm và đang đi theo chiều đương của quỹ đạo. Tại thời điểm $t^{'}=t+\frac{2}{3}$ s thì
Câu 22: Một vật có khôi lượng 100g dao động điều hòa theo phương trình: $x = 5cos(\omega t +\frac{\pi }{3})$ (cm). Tại thời t = 0 lực kéo về tác dụng vào vật có độ lớn bằng 1N. Tần số góc có giá trị bằng
Câu 23: Một vật dao động điều hòa với phương trình dao động: $x = Acos(\omega t + \varphi )$. Biết trong khoảng thời gian $\frac{1}{30}$ s, vật đi từ vị trí $x_{0} = 0$ đến vị trí $x = \frac{A\sqrt{3}}{2}$ theo cùng chiều dương. Chu kì dao động của vật bằng:
Câu 24: Một vật dao động điêu hòa: khi vật có ly độ x_{1} = 3 cm thì vận tốc của nó là vị = 40 cm/, khi vật qua vị trí cân bằng thì vận tốc vật v_{2}= 50 cm/s. Tính tần số góc và biên độ dao động của vật?
Câu 25: Đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật dao động điêu hòa như hình vẽ. Tại thời điểm
Câu 26: Một vật dao động có đồ thị sự phụ thuộc của gia tốc vào li độ như hình vẽ. Tần số của dao động là
Câu 27: Vật dao động điều hoà theo phương trình x = $Acos(\omega t + \varphi )$ chọn gốc thời gian lúc vật có vận tốc $v=+\frac{1}{2}v_{max}$ và đang có li độ dương thì pha ban đầu của dao động là:
Câu 28: Vật dao động điều hòa theo phương trình: $x =6cos\left ( \pi t-\frac{2\pi }{3} \right )$(cm). Vật đi qua vị trí x = 3 cm theo chiều âm lần thứ hai vào thời điểm t bằng
Câu 29: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=2cos20πt (cm). Vận tộc trung bình của vật khi đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ là 1 cm là
Câu 30: Xét một hệ đang dao động điều hoà với chu kì đao động T = 0,314 $s= 0.11\pi$ s. Chọn gốc tọa độ là vị trí cân bằng thì sau khi hệ bắt đầu dao động được 0.471 s=1,5T: vật ở tọa độ x=-23cm đang đi theo chiều (-) quỹ đạo và vận tốc có độ lớn 40 cm/s. Phương trình dao động của hệ là