'
Câu 1: Khi cho một tia sáng đi từ nước có chiết suất $n_{1}=\frac{4}{3}$ vào một môi trường trong suốt nào đó, người ta nhận thấy tốc độ của ánh sáng bị giảm đi một lượng $\Delta v=10^{8}$m/s. Chiết suất tuyệt đối n của môi trường này bằng
Câu 2: Một thấu kính mỏng gồm một mặt phẳng, một mặt lồi, bán kính 20 cm, làm bằng chất có chiết suất đối với ánh sáng đỏ là 1,49, đối với ánh sáng tím là 1,51. Hiệu số độ tụ của thấu kính đối với tia đỏ, tia tím là
Câu 3: Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A=60°. Chiếu tia sáng trắng SI vào măt bên của lăng kính sao cho tia tới nằm phía dưới pháp tuyến tại I. Chiết suất của môi trường là lăng kính đối với ánh sáng là n=√3. Để cho tia tím có góc lệch cực tiểu thì góc tới phải bằng
Câu 4: Khi tia sáng đơn sắc màu đỏ từ không khí vào nước, bước sóng thay đổi từ 0,76um thành 0,64um. Coi tốc độ ánh sáng trong không khí bằng $3.10^{8}$ m⁄s. So với trong không khí, tốc độ tia sáng đơn sắc màu đỏ trong nước
Câu 5: Một tia sáng trắng chiếu vuông góc với mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A=5°. Chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng màu đỏ và tím lần lượt là nđ=1,64 ; nt=1,68. Sau lăng kính đặt một màn ảnh M song song với mặt bên thứ nhất của lăng kính và cách nó L = 1,2 m (xem Hình vẽ)
Chiều dài của quang phổ thu được trên màn là
Câu 6: Hiện tượng cầu vòng chính là hiện tượng
Câu 7: Một thấu kính hai mặt cầu lồi đều có bán kính R = 22,5 cm. Biết chiết suất của thấu kính đối với ánh sáng tím, đỏ lần lượt là 1,50 và 1,45. Khoảng cách từ tiêu điểm chính đối với tia đỏ đến tiêu điểm chính đối với tia tím là
Câu 8: Một bức xạ trong chân không có bước sóng 2. Khi bức xạ này chiếu vào trong nước có chiết suất n=4/3 thì bước sóng của nó là
Câu 9: Một lăng kính có góc chiết quang A=5°. Biết chiết suất của lăng kính đối với tia tím là 1,58 và góc tới i nhỏ. Góc lệch của tia tiksm khi qua lăng kinh là
Câu 10: Tìm phát biểu sai về hiện tượng tán sắc:
Câu 11: Dài bảy màu thu được trong thí nghiệm thứ nhất của Niu-tơn được giải thích là đo
Câu 12: Một thấu kính mỏng bằng thủy tinh có hai mặt cầu lồi đặt trong không khí. Một chùm tia sáng hẹp, song song gần trục chính gồm tập hợp các ánh sáng đơn sắc đỏ, lam, tím, vàng được chiếu tới thấu kính theo phương song song với trục chính của thấu kính. Điểm hội tụ của các chùm tia sáng màu tính từ quang tâm O ra xa theo tứ tự
Câu 13: Một cơ sở để khẳng định ánh sáng là sóng điện từ là
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?
Câu 15: Chiếu chùm ánh sáng hẹp từ đèn hỗ quang vào lăng kính và vuông góc với một cạnh thứ nhật của lăng kính. Nhận định nảo sau đây đúng?
Câu 16: Chiếu chùm ánh sáng trắng hẹp vào mặt nước với góc tới i>0. Chùm tia sáng khi vào trong nước là chùm phân kì có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím và có
Câu 17: Tại sao khi cho chùm sáng Mặt Trời (xem như các chùm song song rộng) qua tấm thủy tinh lại không thấy tán sắc thành các màu cơ bản?
Câu 18: Một sóng điện từ có tần số $3.10^{6}$ Hz truyền trong nước với vận tốc $2,7.10^{8}$ m/s. Bước sóng của sóng điện từ trên khi truyền trong nước là
Câu 19: Chiết suất của nước đối với ánh sáng màu lam là $n_{1} = 1,336$ và chiết suất tỉ đối của thủy tinh đối với nước là $n_{21} = 1,139$. Cho $c = 3.10^{8}$m/s, vận tốc ánh màu lam trong thuỷ tinh là
Câu 20: Chiếu một chùm sáng trắng hẹp đi từ không khí đến để gặp mặt tấm thủy tinh theo phương hợp với mặt này một góc 30°. Thủy tinh có chiết suất đối ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là n_đ=1,49 và n_t=1,53. Góc hợp bởi tia khúc xạ màu đỏ và tia khúc xạ màu tím gần nhất với giá trị nào dưới đây?
Câu 21: Chiếu một chùm tia sáng trắng song song hẹp vào mặt bên của một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC, có góc chiết quang A = 4° và theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang tại một điểm gần A. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu đỏ là $n_{đ} = 1,5$ và màu tím là $n_{t} = 1,6$. Góc lệch giữa tia ló màu tím so với tia ló màu đỏ là