'
Câu 1: Trong cơ chế điều hòa gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì?
B. Nơi liên kết với protein điều hòa
C. Nơi tiếp xúc với enzim polimeraza
D. Mang thông tin quy định enzim polimeraza
Câu 2: Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactozo của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ nào?
A. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau dịch mã.
B. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ dịch mã.
D. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau phiên mã.
Câu 3: Khi nói về điều hòa hoạt động của operon lac ở E. coli, câu nói nào sau đây có nội dung không đúng?
A. Khi môi trường chỉ có lactozo (chất cảm ứng) sẽ gắn vào protein ức chế làm thay đổi hình ảnh không gian, do đó nó không được gắn vào vùng O. Nhờ đó mARN polimeraza mới thực hiện được quá trình phiên mã ở nhóm gen cấu trúc
B. KHi môi trường không có lactozo. protein ức chế gắn vào vùng O, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc, vì enzim phiên mã mARN polimeraza không hoạt động được
D. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế
Câu 4: Mối tương quan giữa protein ức chế với vùng vận hành O được thể hiện như thế nào?
B. Khi môi trường không có lactozo, protein ức chế không gắn được vào O, không diễn ra sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
C. Khi môi trường không có lactozo, protein ức chế không gắn được vào O, enzim phiên mã có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã nhóm gen cấu trúc.
D. Khi môi trường có lactozo, protein ức chế gắn vào O, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
Câu 5: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn nào?
A. Trước phiên mã
B. Sau dịch mã
C. Dịch mã
Câu 6: Theo giai đoạn phát triển của cá thể và theo nhu cầu hoạt động sống của tế bào thì
A. tất cả các gen trong tế bào đều hoạt động
B. tất cả các gen trong tế bào có lúc đồng loạy hoạt động, có khi đồng loạt dừng
D. phần lớn các gen trong tế bào hoạt động
Câu 7: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opera lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozo và môi trường không có lactozo?
A. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng
D. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã
Câu 8: Trình tự các thành phần cấu tạo của một operon là
A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc.
C. nhóm gen cấu trúc – vùng vận hành – vùng khởi động.
D. nhóm gen cấu trúc – vùng khởi động – vùng vận hành.
Câu 9: Trong mô hình cấu trúc của operon Lac, vùng khởi động là nơi
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân thực?
A. Cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ.
C. Phần ADN không mã hóa thì đóng vai trò điều hòa hoặc không hoạt động.
D. Có nhiều mức điều hòa, qua nhiều giai đoạn: từ nhiễm sắc thể (NST) tháo xoắn đến biến đổi sau dịch mã.
Câu 11: Theo F. jacop và J. Mono, trong mô hình cấu trúc của operon Lac, vùng vận hành (operator) là:
Câu 12: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có laztozo?
A. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã hóa tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 13: Trong một operon, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động vùng phiên mã là:
Câu 14: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là
A. mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên các gen cấu trúc.
B. nơi gắn vào của protein ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã.
D. mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên vùng khởi động.
Câu 15: Quá trình nào không nằm trong các quá trình điều hòa:
Câu 16: Trình tự nucleotit đặc biệt của một operon nơi enzim ARN polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã các gen cấu trúc được gọi là:
A. gen điều hòa.
B. vùng mã hóa.
C. vùng vận hành.
Câu 17: Theo mô hình operon Lac, vì sao protein ức chế bị mất tác dụng?
Câu 18: Xét một operon Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactozo nhưng enzim chuyển hóa lactozo vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:
Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.
Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.
Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
Những giải thích đúng là:
A. (2) và (4)
B. (1), (2) và (3)
D. (2), (3) và (4)
Câu 19: Vai trò của lactozo trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli là
B. gắn vào trình tự vận hành operator để khởi đầu quá trình phiên mã ở gen điều hòa.
C. hoạt hóa trình tự khởi động promoter để thực hiện quá trình phiên mã ở gen điều hòa.
D. ức chế gen điều hòa và cản trở quá trình phiên mã của gen này để tạo ra protein điều hòa.
Câu 20: Ở vi khuẩn E. coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong operon Lac, kết luận nào sau đây đúng?
A. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.
C. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.
D. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau.