'
Câu 1: Ở nước ta, bình đẳng giữa các dân tộc là nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong:
Câu 2: Dân tộc trong bài “Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo” được hiểu là:
Câu 3: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm nội dung nào dưới đây ?
Câu 4: Nghị quyết 22 của Bộ Chính trị về các vấn đề dân tộc: “Phát triển kinh tế - xã hội miền núi là một bộ phận hữu cơ của chiến lược phát triển kinh tế quốc dân". Nghị quyết này đã thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về:
Câu 5: Các dân tộc thực hiện quyền bình đẳng về chính trị bằng mấy hình thức?
Câu 6: H và Q yêu nhau nhưng bị hai gia đình ngăn cản vì hai bên không cùng dân tộc. Trong trường họp này, gia đình H và Q đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây ?
Câu 7: Mọi hành vi lợi dụng các vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo để hoạt động trái pháp luật, gây chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc, làm tổn hại đến an ninh quốc gia là hành vi mà pháp luật nước ta?
Câu 8: Tất cả các dân tộc đều được tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của đất nước là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về:
Câu 9: Ở nước ta bao giờ cũng có người dân tộc thiểu số đại diện cho quyền lợi của các dân tộc ít người tham gia làm đại biểu Quốc hội. Điều này thể hiện
Câu 10: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền tự do hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của:
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị?
Câu 12: Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết dân tộc ? Điều này nói lên điều gì của bình đẳng giữa các dân tộc?
Câu 13: Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm mọi hành vi kì thị và chia rẽ giữa các dân tộc. Mọi hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc đều bị xử lí nghiêm minh. Điều này nhằm đảm bảo:
Câu 14: Trong bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp năm 2016, những người đủ 18 tuổi trở lên không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử. Điều này thể hiện bình đẳng
Câu 15: Hình thức tín ngưỡng có tổ chức với những quan niệm giáo lí để thể hiện sự tín ngưỡng và các hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy là:
Câu 16: Chùa, nhà thờ, thánh đường, thánh thât.... được gọi chung là
Câu 17: Việc Nhà nước quy định tỷ lệ thích hợp nguwofi dân tộc thiểu số trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình đẳng về
Câu 18: Khi được chị H hỏi ý kiến để kết hôn, bố chị là ông K đã kịch liệt ngăn cản chị H lấy chồng khác tôn giáo với gia đình mình. Hành vi ngăn cản này của ông K đã xâm phạm quyền bình đẳng
B. giữa các giáo hội.
Câu 19: Việc truyền bá, thực hành giáo lí, giáo luật, lễ nghỉ, quản lí tổ chức của tôn giáo là:
Câu 20: Ở nước ta hiện nay các dân tộc còn có sự chênh lệch về:
Câu 21: Thực hiện quyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc nhằm:
Câu 22: Nơi thờ tự, tu hành, nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo, trụ sở của tôn giáo là:
Câu 23: Việc Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các trường cao đẳng, đại học là nhằm thực hiện bình đẳng
A. giữa miền ngược với miền xuôi.
Câu 24: Niềm tin tuyệt đối, không chứng minh vào sự tôn tại thực tế của những bản chất siêu nhiên như thánh thân, chúa trời là
Câu 25: Xã Q là một xã miền núi có đồng bảo thuộc các dân tộc khác nhau. Nhà nước đã quan tâm, tạo điều kiện ưu đãi để các daonh nghiệp đóng trên địa bàn xã Q kinh doanh tốt, nhờ đó mà kinh tế phát triển. Đây là biểu hiện bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào dưới đây ?
Câu 26: Các tôn giáo ở Việt Nam được Nhà nước đôi xử bình đẳng như nhau và được tự do hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật, là nội dung của bình đẳng
Câu 27: Bình đẳng giữa các dân tộc là điều kiện khắc phục sự chênh lệch về trình độ:
Câu 28: Các dân tộc thực hiện quyền bình đẳng về chính trị theo hình thức nào?
Câu 29: Chương trình 135: “Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi” thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực: