'
Câu 2: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư dung dịch $AgNO_{3}/NH_{3}$ thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
Câu 3: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ cần phải dùng 4,48lít khí $H_{2}$ ở đktc. Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam $Br_{2}$ trong dung dịch. Số mol của glucozơ và fructozơ trong m gam hỗn hợp này lần lượt là:
Câu 4: Đun nóng 27 gam glucozơ với $AgNO_{3}/NH_{3}$ dư. Lọc lấy Ag rồi cho vào dung dịch $HNO_{3}$ đặc nóng, dư thì sau phản ứng thu được khí $NO_{2}$ (sản phẩm khử duy nhất) và khối lượng dung dịch axit tăng a gam. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
Câu 5: Phản ứng nào sau đây không tạo ra glucozơ:
Câu 6: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol vói hiệu suất 80% là
Câu 7: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là:
Câu 8: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:
Câu 10: Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây:
Câu 11: Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với AgNO3/NH3, giả sử H = 75%. Khối lượng (gam) bạc thu được là:
D. 86,4
Câu 12: Khí $CO_{2}$ chiếm 0,03 % thể tích không khí. Thể tích không khí (ở đktc) để cung cấp $CO_{2}$ cho phản ứng quang hợp để tạo ra 27 gam glucozơ là:
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một loại gluxit X thu được 1,32 gam $CO_{2}$ và 0,54 gam $H_{2}O$. X là chất nào trong số các chất sau ?
Câu 14: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Câu 15: Cho 3 chất: Glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 chất trên chỉ cần dùng 2 hoá chất là
Câu 16: Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công nghiệp sản xuất gương, ruột phích. Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này là:
Câu 17: Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để xác định các nhóm chức trong phân tử glucozơ?
D. H2
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Câu 19: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
Câu 20: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa . Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Câu 21: Phản ứng nào sau đây có thể chuyển hóa glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất?
Câu 22: Saccarozo và fructozo đều thuộc loại
Câu 23: Để phân biệt các chất: Glucozơ, glixerol, anđehit axetic, lòng trắng trứng và rượu etylic, có thể chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây?
C. DdAgNO3/NH3.
Câu 24: Đun nóng 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
Câu 25: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80 %. Vậy giá trị của m là:
Câu 26: Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm :
Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozơ → X → Y→ Cao su BuNa. Hai chất X, Y lần lượt là:
Câu 29: Thực hiện phản ứng tráng gương 36 g dung dịch glucozo 10% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, nếu hiệu suất là 40% thì khối lượng bạc kim loại tạo thành là:
D. 4,32.
Câu 30: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích ancol 400 thu được. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml và quá trình chế biến hao hụt 10%.
D. 23000 ml.
Câu 31: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí $CO_{2}$ sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng ban đầu. Giá trị của m là
Câu 32: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ