'
1. Khái niệm
2. Danh pháp
Tên thay thế: axit + số chỉ vị trí nhóm NH2 + amino+ tên mạch chính + oic
Chú ý: kí hiệu chỉ vị trí:
C – C – C – C – C – C – COOH
ω ε δ γ β α
3. Cấu tạo phân tử
Dạng phân tử dạng ion lưỡng cực
1. Tính lưỡng tính
H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
2. Tính chất axit – bazơ của dung dịch amino axit.
3. Phản ứng este hóa nhóm COOH.
4. Phản ứng trùng ngưng.
Câu 1.(Trang 48/SGK)
Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit đồng phân cấu tạo của nhau ?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 2.(Trang 48/SGK)
Có ba chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2.
Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cẩn dùng thuốc thử nào sau đây ?
A. NaOH.
B. HCl.
C. CH3OH/HCl.
D. Quỳ tím.
Câu 3.(Trang 48/SGK)
α-Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,45%, 7,86%, 15,73%, còn lại là oxi và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X.
Câu 4.(Trang 48/SGK)
Viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa axit 2-aminopropanoic với:
NaOH; H2SO4; CH3OH có mặt khí HCl bão hòa.
Câu 5.(Trang 48/SGK)
Viết phương trình hóa học của phản ứng trùng ngưng các amino axit sau:
a) Axit 7-aminoheptanoic;
b) Axit 10-aminođecanoic.
Câu 6.(Trang 48/SGK)
Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đo ở đktc).
Xác định công thức, viết công thức cấu tạo của A và B.