'
Khái niệm: Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.
Một số polime dùng làm chất dẻo:
Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau.
Khái niệm: Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
Tơ được chia làm 2 loại:
Khái niệm: Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.
Có 2 loại cao su
Câu 1.(Trang 72 SGK)
Kết luận nào sau đây không hoàn toàn đúng:
A. Cao su là những polime có tính đàn hồi;
B. Vật liệu compozit có thành phần chính là polime;
C. Nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp;
D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
Câu 2.(Trang 72 SGK)
Tơ tằm và nilon-6,6 đều
A. có cùng phân tử khối.
B. thuộc loại tơ tổng hợp.
C. thuộc loại tơ thiên nhiên.
D. chứa các loại nguyên tố giống nhau ở trong phân tử.
Câu 3.(Trang 72 SGK)
a) Có những điểm gì giống nhau và khác nhau giữa các vật liệu polime: chất dẻo, tơ, cao su và keo dán?
b) Phân biệt chất dẻo và vật liệu compozit.
Câu 4.(Trang 72 SGK)
Viết các phương trình hóa học của các phản ứng tổng hợp
a) PVC, poli(vinyl axetat) từ etilen.
b) polibutadien và polime đồng trùng hợp giữa butadien và stiren từ butan và etylbenzen.
Câu 5.(Trang 72 SGK)
Phân tử khối trung bình của poli(hexametylen ađipamit) là 30 000, của cao su tự nhiên là 105 000.
Hãy tính số mắt xích (trị số n) gần đúng trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên.
Câu 6.(Trang 73 SGK)
Cao su lưu hóa có 2% lưu huỳnh về khối lượng. Khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu đisunfua - S-S- ? Giả thiết rằng S đã thay thể cho H ở cầu metylen trong mạch cao su.