'
Các kim loại kiềm thổ có năng lượng ion hóa tương đối nhỏ, vì vậy kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh. Tính khử tăng dần từ Be đến Ba.
M → M2+ + 2e
Số oxi hóa trong hợp chất: +2
1. Tác dụng với phi kim: Kim loại kiềm thổ khử phi kim thành ion âm.
2. Tác dụng với axit
3. Tác dụng với H2O (ở t0 thường)
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑
Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ¯ + H2O
Ca(OH)2 + CO2 → Ca(HCO3)2
Chú ý: - Để xác định sản phẩm của phản ứng → Tính tỷ lệ T = n(OH-)/ n(CO2)
Nếu T ≤ 1 → tạo Ca(HCO3)2
Nếu T ≥ 2 → tạo CaCO3
Nếu 1 < T < 2 → tạo Ca(HCO3)2 và CaCO3
CaCO3+ CO2 + H2O ↔ Ca(HCO3)2
CaSO4.2H2O →(đk: 160oC) CaSO4.H2O + H2O
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Mg(HCO3)2 → MgCO3 + CO2 + H2O
Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ Ca2+ & Mg2+ trong nước cứng.
Phương pháp kết tủa
Ca(HCO3)2 →(to) CaCO3↓+CO2↑+H2O
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 ↓+ H2O
CaCl2+ Na2CO3 → CaCO3↓+ 2NaCl
MgSO4 + Na2CO3 → MgCO3↓+ Na2SO4
Phương pháp trao đổi ion: cho nước cứng đi qua chất trao đổi ion (cationit) sau đó các ion Ca2+ & Mg2+ sẽ bị giữ lại và thay vào đó là ion Na+ hoặc H+ ta được nước mềm
Ta dùng dd muối chứa CO32- sẽ tạo ra kết tủa. Sục khí CO2 dư vào dd, kết tủa bị hoà tan chứng tỏ có mặt Ca2+hoặc Mg2+.
Ca2+ + CO32- → CaCO3
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (tan)
Câu 1. (Trang 118 SGK)
Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, thì
A. bán kính nguyên tử giảm dần.
B. năng lượng ion hóa giảm dần.
C. tính khử giảm dần.
D. khả năng tác dụng với nước giảm dần.
Câu 2. (Trang 119 SGK)
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ
A. có kết tủa trắng.
B. có bọt khí thoát ra.
C. có kết tảu trắng và bọt khí.
D. không có hiện tượng gì.
Câu 3. (Trang 119 SGK)
Cho 2,84 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy bay ra 672 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của 2 muối (CaCO3, MgCO3) trong hỗn hợp là
A. 35,2% và 64,8%.
B. 70,4% và 29,6%.
C. 85,49% và 14,51%.
D. 17,6% và 82,4%.
Câu 4. (Trang 119 SGK)
Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây?
A. Be;
B. Mg;
C. Ca;
D. Ba.
Câu 5. (Trang 119 SGK)
Cho 2,8 gam CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO2 (đktc) vào dung dịch A.
a) Tính khối lượng kết tủa thu được.
b) Khi đun nóng dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là bao nhiêu?
Câu 6. (Trang 119 SGK)
Khi lấy 14,25 gam muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một khối lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95 gam. Xác định tên kim loại.
Câu 7. (Trang 119 SGK)
Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít CO2 (đktc).
Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp.
Câu 8. (Trang 119 SGK)
Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3-, 0,02 mol Cl-. Nước trong cốc thuộc loại nào?
A. Nước cứng có tính cứng tạm thời.
B. Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu.
C. Nước cứng có tính cứng toàn phần.
D. Nước mềm.
Câu 9. (Trang 119 SGK)
Viết phương trình hóa học của phản ứng để giải thích việc dùng Na3PO4 làm mềm nước cứng có tính cứng toàn phần.