'
Sắt có Z = 26 thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn.
Cấu hình electron của Fe : [Ar]3d64s2 ; Fe2+ : [Ar]3d6 ; Fe3+ : [Ar]3d5.
Sắt là kim loại có màu trắng, hơi xám, dẻo, dễ rèn, nóng chảy ở nhiệt độ 1540oC, có khối lượng riêng D = 7,9 g/cm3, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có tính nhiễm từ.
Sắt có tính khử trung bình
1. Tác dụng với phi kim
2. Tác dụng với axit
3. Tác dụng với đung dịch muối
4. Khử nước thành H2
Fe + H2O →(đk: to > 570oC) FeO + H2
Sắt tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất: Fe3O4, Fe2O3, FeS2,…
Câu 1. (Trang 141 SGK)
Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2 ?
A. Na, Mg, Ag ;
B. Fe, Na, Mg;
C. Ba, Mg, Hg ;
D. Na, Ba, Ag.
Câu 2. (Trang 141 SGK)
Cấu hình electron nào sau đây là của Fe3+ ?
A. [Ar]3d6 ;
B. [Ar]3d5 ;
C. [Ar]3d4 ;
D. [Ar]3d3.
Câu 3. (Trang 141 SGK)
Cho 3,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg.
B. Zn.
C. Fe.
D. Al.
Câu 4. (Trang 141 SGK)
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68 %. Kim loại đó là :
A.Zn.
B.Fe.
C.Al.
D.Ni.
Câu 5. (Trang 141 SGK)
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thì cần dùng 13,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc.