'
1. Vị trí trong bảng tuần hoàn
2. Tính chất và ứng dụng
2Ni + O2 →(đk: 500oC) 2NiO
Ni + Cl2 →(to) 2NiCl2
1. Vị trí trong bảng tuần hoàn
2. Tính chất và ứng dụng
2Zn + O2→(to) 2ZnO
Zn + S→(to) ZnS
1. Vị trí trong bảng tuần hoàn
2. Tính chất và ứng dụng
2Pb + O2 →(to) 2PbO
1. Vị trí trong bảng tuần hoàn
2. Tính chất và ứng dụng
Sn + 2HCl → SnCl2 + H2
Sn + O2→(to) SnO2
Kết luận chung: Trong số các kim loại Ni, Zn, Pb, Sn đều đứng trước hiđro trong dãy điện hoá của kim loại và đều có tính khử yếu, đều là các kim loại thông dụng, có nhiều ứng dụng trong thực tế.
Câu 1. (Trang 163 SGK)
Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần?
A. Pb, Ni, Sn, Zn ;
B. Pb, Sn, Ni, Zn ;
C. Ni, Sn, Zn, Pb ;
D. Ni, Zn, Pb, Sn .
Câu 2. (Trang 163 SGK)
Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây ?
A. Zn ;
B. Ni ;
C. Sn ;
D. Cr.
Câu 3. (Trang 163 SGK)
Cho 32 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 2M. Khối lượng muối thu được là
A.60 gam.
B. 80 gam.
C. 85 gam.
D. 90 gam.
Câu 4. (Trang 163 SGK)
Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính ?
A. ZnO ;
B. Zn(OH)2 ;
C. ZnSO4 ;
D. Zn(HCO3)2 .
Câu 5. (Trang 163 SGK)
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của một kim loại có hóa trị II thấy sinh ra kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư. Muối sunfat đó là muối nào sau đây ?
A. MgSO4
B. CaSO4 ;
C. MnSO4 ;
D. ZnSO4.