'
1. Khái niệm
2. Phân loại
3. Danh pháp
VD: C2H5NH2: etylamin
VD: CH3CH2CH2NH2 : propan – 1 – amin.
Chú ý:
1.Cấu tạo phân tử
2. Tính chất hóa học
a) Tính bazơ
b)Tác dụng với dung dịch axit
CH3NH2+HCl→[CH3NH3]+Cl-
Metylamoni clorua
C6H5NH2+HCl→[C6H5NH3]+C
Phenylamoni clorua
c) Phản ứng thế nhân thơm của anilin
C6H5NH2+3Br2→C6H2Br3NH2↓+3HBr (2,4,6-tribromanilin)
(trắng)
Phản ứng này dùng để nhận biết anilin.
Câu 1: Trang 44- sgk hóa 12
Có 3 hóa chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy
A. amoniac < etylamin < phenylamin.
B. etylamin < amoniac < phenylamin.
C. phenylamin < amoniac < etylamin.
D. phenylamin < etylamin < amoniac.
Câu 2: Trang 44- sgk hóa 12
Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau ?
A. Nhận biết bằng mùi;
B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4;
C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3;
D. Đưa đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch HCl đậm đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2 đặc.
Câu 3: Trang 44- sgk hóa 12
Viết công thức cấu tạo, gọi tên và chỉ rõ bậc của từng amin đồng phân có công thức phân tử sau:
a) C3H9N;
b) C7H9N (chứa vòng benzen).
Câu 4:Trang 44- sgk hóa 12
Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng chất trong mỗi hỗn hợp sau đây:
a) Hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2;
b) Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2.
Câu 5: Trang 44- sgk hóa 12
Hãy tìm phương pháp hóa học để giải quyết hai vấn đề sau:
a) Rửa lọ đã đựng anilin.
b) Khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu. Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là do hỗn hợp một số amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác gây nên.
Câu 6: Trang 44- sgk hóa 12
a) Tính thể tích nước brom 3% (D = 1,3 g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam tribromanilin.
b) Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A. Biết khi cho A tác dụng với nước brom thì thu được 6,6 gam kết tủa trắng.
Giả thiết rằng hiệu suất phản ứng của cả hai trường hợp trên là 100%.