'
Bài 1: Trang 26 - sách TBĐ địa lí 12
Cho bảng số liệu dưới đây:
Tình hình gia tăng dân số giai đoạn 1960 – 2009 (triệu người)
Năm | 1960 | 1965 | 1976 | 1979 | 1989 | 1999 | 2002 | 2009 |
Số dân | 30,17 | 39,29 | 41,06 | 52,46 | 64,41 | 76,32 | 79,73 | 86,02 |
Trả lời:
Vẽ biểu đồ thể hiện sự gia tăng dân số qua các năm:
Nhận xét về tình hình phát triển dân số và tỉ lệ gia tăng dân số trung bình của nước ta trong giai đoạn 1960 – 2009:
Bài 2: Trang 26 - sách TBĐ địa lí 12
Dựa vào bảng số liệu ở trang 27, em hãy:
Trả lời:
Tính mật độ dân số:
Diện tích ($km^{2}$) | Dân số (nghìn người) | Mật độ (người/$km^{2}$) | |
Cả nước | 331.051,4 (100%) | 86.024,6 (100%) | 259 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 101.437,8 (30,1%) | 12.241,8 (14,2%) | 120 |
Đồng bằng sông Hồng | 14.964,1 (4,5% | 18.478,4 (21,5%) | 1234 |
Bắc Trung Bộ | 51.524,6 (15,6%) | 10.090,4 (11,7%) | 195 |
Duyên hải Nam Trung Bộ | 44.360,5 (13,4%) | 8.780,0 (10%) | 197 |
Tây Nguyên | 54.640,6 (16,5%) | 5.124,9 (6%) | 93 |
Đông Nam Bộ | 23.695,2 (7,1%) | 14.095,4 (16,4%) | 594 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 40.518,5 (12,2%) | 17.213.4 (20%) | 424 |
Quan sát biểu đồ ta thấy:
Bài 3: Trang 27 - sách TBĐ địa lí 12
Nêu một số biện pháp mà Nhà nước đã thực hiện trong thời gian vừa qua về phân bố lại dân cư trong cả nước
Trả lời:
Một số phương hướng và giải pháp :