'
BÀI 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Nhận biết được hiện tượng liên kết hoàn toàn và hoán vị gen. Các dặc điểm của LKG, HVG.
- Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen.
- Định nghĩa được hoán vị gen, tính được tần số hoán vị gen.
- Nhớ được ý nghĩa của di truyền liên kết hoàn toàn và hoán vị gen.
2. Kỹ năng:
- Phát triển được kỹ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
- Rèn luyện kĩ năng viết sơ đồ lai.
3. Vận dụng:
- Vận dụng kiến thức làm các bài tập về Liên kết gen và HVG.
4. GDMT:
- Nhận thức được liên kết gen duy trì sự ổn định của loài, giữ cân bằng sinh thái. Hoán vị gen tăng nguồn biến dị tổ hợp, tạo độ đa dạng về loài.
5. Phát triển năng lực
a/ Năng lực Kiến thức:
- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
b/ Năng lực sống:
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề…
- Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng
2. Kĩ thuật dạy học
- Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.
3. Chuẩn bị
a. Chuẩn bị của GV:
- Hình 11 SGK, đoạn phim cơ sở tế bào học của hoán vị gen
- Phiếu học tập
- Máy chiếu, máy vi tính
b. Chuẩn bị của HS:
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
a. Câu hỏi : Cho A- hạt vàng, a- hạt xanh.
B- hạt trơn, b – hạt nhăn.
Biết 2 cặp gen trên nằm trên 2 cặp NST khác nhau và trội là trội hoàn toàn.
Xác định kiểu gen và KH cho phép lai sau: AaBb(vàng- Trơn) x aabb (xanh- Nhăn).
b. Đáp án – biểu điểm :
Để xác định được KG và KH của phép lai chúng ta cần viết sơ đồ lai: (2đ)
P : AaBb (vàng – trơn) x aabb ( xanh – nhăn) (2đ)
Gp : AB, Ab, aB, ab ab (2đ)
F : có KG : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb. (2đ)
KH : 1vàng- Trơn : 1vàng- Nhăn : 1xanh- Trơn : 1xanh- Nhăn. (2đ)
2. Bài mới:
Họat động của giáo viên | Họat động của học sinh | Nội dung | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu xem mình đã biết gì về liên kết gen và hoán vị gen - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Giới thiệu hiện tượng hoán vị Gen ở ruồi giấm cái. Từ đó Gv dẫn vào bài | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu: - Nhận biết được hiện tượng liên kết hoàn toàn và hoán vị gen. Các dặc điểm của LKG, HVG. - Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen. - Định nghĩa được hoán vị gen, tính được tần số hoán vị gen. - Nhớ được ý nghĩa của di truyền liên kết hoàn toàn và hoán vị gen. * Phương pháp: Thuyết trình, phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về liên kết gen. ( 10’) GV đưa ra bài toán của Moocgan rồi đăth ra câu hỏi : - Từ kết quả của F1 ta rút ra được điều gì ? - Hãy quy ước gen ? - Cũng là phép lai phân tích hai tính trạng nhưng tỉ lệ phân tính đời lai không giống kết quả của phép lai phân tích theo Menđen. Từ những sai khác đó rút ra kết luận gì? GV giới thiệu với học sinh cách viết kiểu gen và giao tở khi các gen cùng nằm trên 1 cặp NST KG : hoặc giao tử AB GV yêu cầu HS khái quát thế nào là LKG. Đặc điểm của LKG. Gv hướng dẫn HS viết sơ đồ lai. GV Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức để học sinh ghi bài Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh phân tích kết quả TN của Moocgan về hiện tượng hoán vị gen (8’) Gv đưa ra thí nghiệm của Moocgan và yêu cầu HS phân tích kết quả lai. Gv hướng dẫn học sinh so sánh và phân tích kết quả của phép lai để rút ra được quy luật di truyền chi phối phép lai.
Gv hướng dẫn HS viết sơ đồ lai.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu về cơ sở TB của HVG. ( 10’) GV Giới thiệu đoạn phim về hoán vị gen và cơ sở TB của hiện tượng HVG rồi yêu cầu HS : Quan sát phim kết hợp độc lập nghiên cứu SGK mục II.2, thảo luận nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi : - Thế nào gọi là HVG ? - Cơ sở TB của HVG là gì ? - HVG có đặc điểm gì ? - Làm thế nào để tính được tần số HVG ? Gv hướng đẫn HS vào tính TSHVG cụ thể TN trong bài. GV nhận xét đánh giá.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa của LKG và HVG. ( 7’) Gv yêu cầu HS nghiên cứu SGK chỉ ra được ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hiện tượng HVG.
- GV giới thiệu thêm về bản đồ DT. |
HS vận dụng kiến thức đã học, trao đổi nhanh chỉ ra được: - thân xám>thân đen ; cánh dài> cánh cụt. - Quy ước: A- thân xám. a – thân đen. B- cánh dài. b- cánh cụt. HS giải thích : P thuần chủng về 2 tính trạng đem lai=> F1 đồng tính trội, dị hợp tử 2 cặp gen. Nếu các gen phân li độc lập thì khi lai phân tích phải cho tỉ lệ 1 :1 :1 :1. Nhưng trong bài toán chỉ cho tỉ lệ 1 :1. Tức là ruồi đực F1 chỉ cho 2 loại giao tử, điều này chỉ xảy ra khi 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và di truyền cùng nhau. HS viết sơ đồ lai. HS khái quát kiến thức theo hướng dẫn của GV.
HS vận dụng kiến thức đã học, trao đổi nhanh và so sánh thấy được sự khác biệt trong kết quả lai với các phép lai đã học và phân tích được: Ruồi đực thân đen- cách cụt chỉ cho 1 loại giao tử, mà Fa lại cho 4 loại tổ hợp ruồi cái F1 phải cho 4 loại giao tử nhưng không theo tỉ lệ 1 :1 :1 :1 như phân li độc lập mà cho tỉ lệ 41,5% :41,5% :8,5% : 8,5%. Điều này chỉ xảy ra khi trong quá trình tạo thành giao tử của ruồi cái các gen A và B, a và b đã liên kết không hoàn toàn với nhau. Nghĩa là có HVG xảy ra. HS viết sơ đồ lai.
Hs quan sát phim kết hợp đọc SGK và thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi : - KN HVG. - Cơ sở TB.
- Đ2 của HVG. - CT tính TSHVG.
- Ghi bài theo nội dung đã chỉnh sửa ở phiếu học tập.
HS nghiên cứu SGK chỉ ra được ý nghĩa của LKG. | I. Liên kết gen.
- ĐN : Liên kết gen là hiện tượng một số gen cùng nằm trên 1 NST phân li cùng nhau trong giảm phân và tổ hợp lại cùng nhau trong thụ tinh làm cho một số tính của cơ thể cùng di truyền với nhau. - Đặc điểm của LKG : Các gen nằm trên cùng một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau. Số nhóm liên kết của mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội của loài. SĐL : Pt/c: ♀ x ♂ Gp : AB ab F1 : ( thân xám – cánh dài) Lai phân tích ruồi đực F1. F1 : ♂ x ♀ Gf1 : AB, ab ab Fa : : 1xám – dài : 1đen - cụt. II. Hoán vị gen. 1. Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng HVG. SĐL : SĐL : Pt/c: ♀ x ♂ Gp : AB ab F1 : ( thân xám – cánh dài) Lai phân tích ruồi cái F1. F1 : ♀ x ♂ Gf1 :AB=ab= 41,5% ab Ab=aB=8,5% Fa : 41,5% : 41,5% : 8,5% : 8,5% 41,5% thân xám – cánh dài : 41,5% thân đen – cánh cụt : 8,5% thân xám – cánh cụt : 8,5% thân đen – cánh dài.
2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng HVG. - ĐN : HVG là hiện tượng một số gen trên NST này đổi chỗ với một số gen tương ứng trên NST kia( 2 NST cùng cặp). - Cơ sở TB : Do sự trao đổi chéo giữa các crômatit trong cặp NST kép ở kì đầu của GPI trong qúa trình phát sinh giao tử các gen tương ứng đổi chỗ cho nhau. - Đặc điểm của HVG : + Các gen càng nằm xa nhau trên NST càng dễ xảy ra HV. + Các gen trên NST có xu hướng chủ yếu là liên kết nên tần số HVG luôn nhỏ hơn 50%.( Khi TSHVG =50% kết quả giống phân li độc lập). - Công thức tính tần số HVG : + TSHVG = tổng % các loại giao tử có HV. + TSHVG = % 1 loại gt HVx số gt HV. ......... III. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen. 1. ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen : - Hạn chế biến dị tổ hợp hạn chế số KG, KH ở thế hệ sau, làm giảm tính biến dị của cá thể. Duy trì sự ổn định của loài, giữ cân bằng sinh thái. - Các gen liên kết hoàn toàn với nhau tạo ĐK để các nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau trong quá trình DT. - Giúp sự DT chính xác từng cụm gen cho thế hệ sau. 2. Ý nghĩa của hiện tượng HVG. - Làm tăng nguồn biến dị tổ hợp, tăng số KG, KH ở thế hệ sau, tạo độ đa dạng về loài. Toạ nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. - ứng dụng HVG để ttổ hợp các gen tốt vào trong cùng một cơ thể. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
C. LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
* Cách tiến hành: - GV đưa ta tình huống có câu hỏi trắc nghiệm. - HS làm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm(4 nhóm). Câu 1: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số A. tính trạng của loài B. NST trong bộ lưỡng bội của loài C. NST trong bộ đơn bội của loài D. giao tử của loài Hiển thị đáp án Đáp án: C Câu 2: Ở cà chua, alen A : thân cao, a : thân thấp, B : quả tròn, b : bầu dục. Các gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa hai giống và chua thuần chủng : thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì các cây F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ: A. 3 cao, tròn : 1 thấp, bầu dục B. 1 cao, bầu dục: 2 cao, tròn : 1 thấp, tròn C. 3 cao, tròn : 3 cao, bầu dục: 1 thấp, tròn : 1 thấp, bầu dục D. 9 cao, tròn : 3 cao, bầu dục: 3 thấp, tròn : 1 thấp, bầu dục Hiển thị đáp án Đáp án: A | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
D, E. VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (8’) Mục tiêu: - Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới, nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. - Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Hoàn thành bảng so sánh hiện tượng di truyền phân ly độc lập và di truyền liên kết (tuỳ đối tượng HS mà GV có thể cho tự lập bảng hoặc hoàn thành bảng cho sẵn)
3. Hoàn thành bảng so sánh hiện tượng di truyền liên kết gen và hoán vị gen (tuỳ đối tượng HS mà GV có thể cho tự lập bảng hoặc hoàn thành bảng cho sẵn)
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
Gv hệ thống nhanh lại kiến thức của bài.
- Học bài và trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Chuẩn bị bài mới